Trình tự tước quốc tịch Việt Nam theo pháp luật mới nhất
Hồ sơ tước quốc tịch Việt Nam bao gồm những giấy tờ nào? Trình tự tước quốc tịch Việt Nam theo pháp luật mới nhất được thực hiện ra sao?
Hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam
Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Nghị định 16/2020/NĐ-CP, hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam bao gồm các giấy tờ sau:
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan đại diện kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam
Hồ sơ bao gồm:
– Văn bản kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan đại diện về việc tước quốc tịch Việt Nam;
– Hồ sơ, tài liệu điều tra, xác minh, kết luận của cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm của người bị đề nghị tước quốc tịch Việt Nam;
– Đơn, thư tố cáo người bị đề nghị tước quốc tịch Việt Nam, nếu có.
Trường hợp Tòa án đã xét xử, kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam
Hồ sơ bao gồm:
– Văn bản kiến nghị của Tòa án về việc tước quốc tịch Việt Nam;
– Bản án đã có hiệu lực pháp luật và các tài liệu có liên quan.
Xem thêm: Trường hợp nào được trở lại quốc tịch Việt Nam hiện nay?
Thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam
Trình tự, thủ tục tước quốc tịch Việt Nam
Căn cứ theo quy định tại Điều 32 Luật quốc tịch Việt Nam 2008, thủ tục tước quốc tịch Việt Nam được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được đơn, thư tố cáo về hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm xác minh, nếu có đầy đủ căn cứ thì lập hồ sơ kiến nghị Chủ tịch nước tước quốc tịch Việt Nam của người có hành vi đó.
Tòa án đã xét xử đối với bị cáo có hành vi trên lập hồ sơ kiến nghị Chủ tịch nước tước quốc tịch Việt Nam của người có hành vi đó.
Hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam được gửi đến Bộ Tư pháp.
Bước 2: Thẩm tra hồ sơ
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc của Tòa án, Bộ Tư pháp có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành khác có liên quan thẩm tra hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam và báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Bước 3: Quyết định tước quốc tịch Việt Nam
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Xem thêm: Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định hiện nay
Trình tự cho phép nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định mới nhất
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi gửi đến bạn đọc. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.

Quy định về sử dụng thuốc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG THUỐC TRONG CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CÓ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ Khi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở [...]

Hộ tịch là gì? Quy định pháp luật về đăng ký hộ tịch
Hộ tịch là gì? Những vấn đề cần lưu ý khi đăng ký hộ tịch tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp [...]