Xác định tiền thuê đất trong trường hợp Thuê đất trả tiền hàng năm
Công thức xác định tiền thuê đất trả tiền hàng năm? Đơn giá thuê đất là gì? Xác định nó như thế nào? Cùng tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết sau của LawKey.
Công thức xác định tiền thuê đất thu một năm
Để xác định tiền sử dụng đất mà Người sử dụng đất phải trả cho cơ quan Nhà nước khi nhận quyền sử dụng đất bằng hình thức thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, cần dựa vào các căn cứ sau:
– Diện tích sử dụng đất;
– Đơn giá thuê đất hàng năm.
Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, tiền thuê đất trong trường hợp Thuê đất trả tiền hàng năm được xác định như sau:
Tiền thuê đất thu một năm = Diện tích phải nộp tiền thuê đất (X) Đơn giá thuê đất
Xác định Đơn giá thuê đất
Đơn giá thuê đất được quy định rất rõ tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, cụ thể:
Đơn giá thuê đất = Mức Tỷ lệ phần trăm (X) Giá đất tính thu tiền thuê đất
Mức tỷ lệ phần trăm (%)
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1% (Điểm a Khoản 1 Điều 4 Luật Đất đai 2013), trừ một số trường hợp cụ thể được liệt kê Khoản 1 Điều 4 Luật Đất đai. (pháp luật chỉ đặt hạn mức trong các trường hợp này).
Lưu ý:
Mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và được công bố công khai trong quá trình tổ chức thực hiện. (Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư 77/2014/TT-BTC)
Giá đất tính thu tiền thuê đất
Căn cứ Điều 3 Thông tư 77/2014/TT-BTC, giá đất tính thu tiền thuê đất được xác định như sau:
– Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại thì:
Giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
– Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại thì:
Giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất được tính theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất.
Lưu ý:
– Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền thuê đất do Sở Tài chính chủ trì xác định theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí tương ứng với từng mục đích sử dụng đất phù hợp với thị trường và điều kiện phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương, trình UBND cấp tỉnh ban hành hàng năm sau khi xin ý kiến của Thường trực HĐND cùng cấp.
– Trường hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức bình quân chung để tính thu tiền thuê đất đối với các trường hợp này và quy định cụ thể trong Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất của địa phương.
Xem thêm: Hình thức sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất hiện nay
Trên đây là tư vấn của LawKey liên quan đến Xác định tiền thuê đất trong trường hợp Thuê đất trả tiền hàng năm. Nếu có vấn đề thắc mắc, vui lòng liên hệ với LawKey để được tư vấn, giải đáp.

Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cho người mua nhà ở tái định cư
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cho người mua nhà ở tái định cư là hộ gia đình, cá nhân a. Trình tự thực hiện: Bước [...]

Ai có thể đứng tên trên sổ đỏ?
Ai có thể đứng tên trên sổ đỏ? Quyền lợi của người được đứng tên trên sổ đỏ là gì? Một sổ đỏ có thể có tối [...]