Thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
Chấp thuận chủ trương đầu tư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư. Vậy những dự án đầu tư nào thì cần phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội và trình tự thủ xin chấp thuận chủ trương đó như thế nào?
Các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
Căn cứ theo điều 30 Luật đầu tư 2020 quy định các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội như sau :
“Điều 30. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: a) Nhà máy điện hạt nhân; b) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
- Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
- Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
- Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định”
Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
Theo như hướng dẫn tại khoản 1 điều 33 Luật đầu tư 2020, nhà đầu tư phải chuẩn bị hồ sơ đề xuất thực hiện dự án bao gồm những giấy tờ, tài liệu như sau:
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
- báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
- cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau:
- nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư
- mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư
- vốn đầu tư và phương án huy động vốn
- địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện
- thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có)
- nhu cầu về lao động
- đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có).
- Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ;
h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:
Trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nộp hồ sơ trình thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư, thì hồ sơ trình thẩm định được quy định tại khoản 2 điều 33 Luật đầu tư 2020 như sau :
a) Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
b) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
Trình tự thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội thì hồ sơ theo như quy định tại Khoản 1,2 điều 33 Luật đầu tư 2020 như đã nêu trên thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quy định tại điểm a khoản 5 điều 31 Nghị định số 31/2021-NĐ-CP .
Bước 2: Lập Hội đồng thẩm định Nhà nước
Căn cứ theo khoản 2 điều 34 Luật đầu tư 2020 quy định: “Trong thời hạn 15 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước”
Bước 3: Thẩm định hồ sơ, lập báo cáo thẩm định
Theo khoản 3 điều 34 Luật đầu tư 2020 quy định thì trong vòng 90 ngày kể từ ngày thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước, và tổ chức thẩm định hồ sơ sau đó sẽ lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy định tại điều 33 Luật này để trình Chính phủ.
Bước 4: Lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
Sau khi thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Chính phủ sẽ lập hồ sơ đề nghị chấp thuận, theo khoản 4 Luật đầu tư 2020 quy định thì chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ sẽ phải lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định rõ tại khoản 5 điều 34 Luật đầu tư 2020 như sau:
“5. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
d) Tài liệu khác có liên quan”
Bước 5 : Thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra; và giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án đầu tư khi cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu vấn đề này đã được quy định rõ tại khoản 7 Điều 34 Luật đầu tư 2020
Bước 6 : Xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư
Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư.
Trên đây là những thông tin cơ bản về thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội theo quy định pháp luật. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị tư vấn cung cấp dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chuyên nghiệp nhất để được hỗ trợ.
>>>Xem thêm:
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài
Quyết định chủ trương đầu tư của chính phủ

Thủ tục Hồ sơ thành lập trung tâm học tập cộng đồng
Điều kiện thành lập trung tâm học tập cộng đồng. Hồ sơ thủ tục thành lập trung tâm học tập cộng đồng theo quy định [...]

Điều kiện kinh doanh công cụ hỗ trợ
Công cụ hỗ trợ là phương tiện, động vật nghiệp vụ được sử dụng để thi hành công vụ, thực hiện nhiệm vụ bảo [...]