Phân biệt doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân
Thế nào là doanh nghiệp nhà nước? Thế nào là doanh nghiệp tư nhân? Phân biệt doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân theo quy định mới nhất? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Thế nào là doanh nghiệp nhà nước?
Theo quy định tại Khoản 11 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp nhà nước cụ thể như sau:
“Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.”
Như vậy, các loại hình doanh nghiệp nhà nước bao gồm:
- Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
- Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Thế nào là doanh nghiệp tư nhân?
Theo Điều 183 Luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân được hiểu như sau:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Phân biệt doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân có những điểm khác nhau cụ thể như sau:
Chủ sở hữu
♣ Doanh nghiệp nhà nước:
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
♣ Doanh nghiệp tư nhân:
- Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Hình thức tồn tại
♣ Doanh nghiệp nhà nước:
- Công ty cổ phần;
- Công ty TNHH 1 thành viên;
- Công ty TNHH 2 thành viên.
♣ Doanh nghiệp tư nhân:
- Doanh nghiệp tư nhân (quy định tại Chương VII Luật Doanh nghiệp 2020).
Quy mô
♣ Doanh nghiệp nhà nước: Quy mô lớn. Thường được tổ chức theo các hình thức như công ty mẹ – công ty con, tập đoàn kinh tế.
♣ Doanh nghiệp tư nhân: Chủ yếu là các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
Tư cách pháp lý
♣ Doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân. Vì:
- Doanh nghiệp nhà nước thực hiện hoạt động kinh doanh độc lập, tham gia vào các giao dịch.
- Chịu trách nhiệm riêng bằng tài sản của doanh nghiệp (bao gồm tài sản hình thành từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, những khoản hỗ trợ, tài sản hình thành trong quá trình doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh,…)
- Hoạt động theo sự điều tiết của nền kinh tế thị trường, chịu tác động bởi những quy luật Cạnh tranh, không phụ thuộc vào những mệnh lệnh hành chính của nhà nước.
♣ Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp Tư nhân không có tư cách pháp nhân.
Vì một pháp nhân phải có tài sản riêng, tức phải có sự tách bạch giữa tài sản của pháp nhân đó với những người tạo ra pháp nhân. Doanh nghiệp Tư nhân không có sự độc lập về tài sản vì tài sản của Doanh nghiệp Tư nhân không độc lập trong quan hệ với tài sản của chủ Doanh nghiệp Tư nhân.
Ngành, nghề hoạt động
♣ Doanh nghiệp nhà nước: Hoạt động chủ yếu ở các ngành nghề kinh tế then chốt. Một số ngành, nghề kinh doanh độc quyền như:
- Hệ thống truyền tải điện quốc gia;
- Nhà máy thủy điện có quy mô lớn đa mục tiêu, nhà máy điện hạt nhân;
- In, đúc tiền và sản xuất vàng miếng;
- Xổ số kiến thiết;
♣ Doanh nghiệp tư nhân: Hoạt động trong phạm vi ngành nghề quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Không được kinh doanh các ngành nghề độc quyền dành cho các doanh nghiệp nhà nước.
Trách nhiệm tài sản
♣ Doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm trong phạm vi tài sản của doanh nghiệp. Nhà nước chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi tài sản góp vốn vào doanh nghiệp.
♣ Doanh nghiệp tư nhân: Do tính chất độc lập về tài sản không có, nên chủ doanh nghiệp tư nhân – người chịu trách nhiệm duy nhất trước mọi rủi ro của doanh nghiệp sẽ phải chịu chế độ trách nhiệm vô hạn. Chủ doanh nghiệp tư nhân không chỉ chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong phạm vi phần vốn đầu tư đã đăng kí mà phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản trong trường hợp phần vốn đầu tư đã đăng kí không đủ.
>>Xem thêm: Phân biệt hợp tác xã và doanh nghiệp
Trên đây là bài viết về Phân biệt doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân LawKey gửi đến bạn đọc. Nếu có vấn đề gì mà bạn đọc còn vướng mắc, băn khoăn hãy liên hệ ngay với LawKey trên Website hoặc theo thông tin dưới đây để được giải đáp:
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey

Thủ tục thay đổi kế toán trưởng của doanh nghiệp
Thủ tục thay đổi kế toán trưởng của doanh nghiệp được thực hiện như thế nào? Hãy cùng Lawkey tìm hiểu qua bài viết [...]

Hộ kinh doanh cá thể khác với các loại hình doanh nghiệp khác như thế nào
Hộ kinh doanh cá thể khác với các loại hình doanh nghiệp khác như thế nào? Nên lựa chọn kinh doanh theo mô hình hộ kinh doanh [...]