Cá nhân có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất không?
Cá nhân có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất không? Hồ sơ góp vốn bằng quyền sử dụng đất gồm những gì? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Những hình thức đầu tư hiện nay theo quy định của pháp luật
Theo Điều 21 Luật Đầu tư 2020 quy định về hình thức đầu tư như sau:
“Điều 21. Hình thức đầu tư
1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
3. Thực hiện dự án đầu tư.
4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ”
Như vậy, hiện nay có 05 hình thức đầu tư được quy định như trên.
Cá nhân có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất hay không?
Theo Khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:
“Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.”
Tại Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện để người sử dụng đất được thực hiện các quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Vậy, theo quy định trên thì cá nhân có quyền sử dụng đất của mình vào việc góp vốn nhưng phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013.
Hồ sơ góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Theo Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ góp vốn bằng quyền sử dụng đất bao gồm:
1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
2. Hợp đồng, văn bản về việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.
3. Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
4. Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn để thực hiện dự án đầu tư.
5. Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn tài sản gắn liền với đất (Đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất).
Quy trình xét duyệt góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
♣ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
♣ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
♣ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Lưu ý: Sở Tài nguyên Môi trường tiếp nhận hồ sơ và thực hiện thủ tục trong 10 ngày làm việc.
Trên đây là bài viết về Cá nhân có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất không? LawKey gửi đến bạn đọc. Nếu bạn thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn nếu cần.
Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên như thế nào? Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành [...]
Những việc cần làm khi thay đổi loại hình doanh nghiệp
Khi thay đổi loại hình doanh nghiệp cần lưu ý những gì? Hãy cùng Lawkey tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 1. Các trường [...]