Thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần cần làm thủ tục gì?
Để thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần cần phải tuân thủ các quy định pháp luật. Vậy pháp luật hiện hành quy định như thế nào về việc thành lập loại hình tổ chức tín dụng này?
Trình tự thực hiện
Bước 1: Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép; Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ; Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ; Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận; Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.
Bước 4: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc; Ban trù bị gửi các văn bản bổ sung hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Quá thời hạn nêu trên; Ngân hàng Nhà nước không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản bổ sung hồ sơ thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung; Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đầy đủ văn bản.
Bước 6: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các văn bản bổ sung; Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép; Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản; trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.
Thành phần hồ sơ
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định.
– Dự thảo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua.
– Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua.
– Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy quản trị; kiểm soát; điều hành dự kiến.
– Biên bản Hội nghị thành lập thông qua dự thảo Điều lệ; đề án thành lập; danh sách các chức danh quản trị; kiểm soát; điều hành dự kiến và lựa chọn Ban trù bị; Trưởng Ban trù bị.
– Danh sách các cổ đông sáng lập cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định.
– Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập:
Đối với cá nhân:
+ Đơn mua cổ phần theo mẫu;
+ Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu;
Đối với cá nhân là cổ đông sáng lập:
+ Hồ sơ như đối với cá nhân;
+ Sơ yếu lý lịch theo mẫu;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 tháng.
+ Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của cá nhân theo mẫu
Đối với tổ chức:
+ Đơn mua cổ phần theo mẫu;
+ Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu;
+ Bản sao Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương;
+ Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao Điều lệ tổ chức và hoạt động;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức được góp vốn;
+ Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ.
+ Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn của tổ chức không phải là ngân hàng thương mại theo mẫu:
+ Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức;
Đối với tổ chức là cổ đông sáng lập hồ sơ như đối với tổ chức và các hồ sơ sau:
+ Sơ yếu lý lịch theo mẫu;
+ Phiếu lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật; người được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
+ Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của tổ chức theo mẫu;
+ Báo cáo tài chính trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ.
– Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc; Ban trù bị phải nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép theo quy định.
>> Xem thêm: Điều kiện thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Thời hạn giải quyết
– 180 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mức phí cấp phép
– 70.000.000 đồng.
Trên đây là tư vấn của LAWKEY. Ngoài ra, khách hàng có thể tham khảo thêm về Giấy phép thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn. Để được tư vấn, hãy liên hệ với chúng tôi.
Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học là gì?
Hiện nay, nhu cầu đi du học ngày càng gia tăng, nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tư vấn du học đã được thành lập. [...]
Thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên an toàn, vệ sinh lao động
Thủ tục yêu cầu cấp chứng chỉ kiểm định viên an toàn, vệ sinh lao động được thực hiện như thế nào? Hãy cùng Lawkey [...]