Thông tin tín dụng là gì? Các loại thông tin tín dụng được phép thu thập
Thông tin tín dụng là gì? Các loại thông tin tín dụng được phép thu thập theo quy định hiện nay gồm những thông tin gì? Cùng Lawkey tìm hiểu nội dung này qua bài viết dưới đây.
Thông tin tín dụng là gì?
Điều 3 Nghị định 58/2021/NĐ-CP định nghĩa: Thông tin tín dụng là dữ liệu, số liệu, dữ kiện liên quan của khách hàng vay tại tổ chức tham gia của công ty thông tin tín dụng. Trong đó:
– Khách hàng vay là tổ chức, cá nhân được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng hoặc được tổ chức tham gia khác cung cấp dịch vụ cho thuê tài sản, mua hàng trả chậm, trả dần, cầm đồ có điều kiện về lãi suất, thời hạn, tiền thuê, biện pháp bảo đảm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
– Công ty thông tin tín dụng là doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp để hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định tại Nghị định này. Tên công ty phải có cụm từ “thông tin tín dụng”.
– Tổ chức tham gia của công ty thông tin tín dụng (sau đây gọi tắt là tổ chức tham gia) là tổ chức tự nguyện cam kết cung cấp thông tin tín dụng cho công ty thông tin tín dụng, bao gồm: tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; tổ chức không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp dịch vụ cho thuê tài sản, mua hàng trả chậm, trả dần, cầm đồ có điều kiện về lãi suất, thời hạn, tiền thuê, biện pháp bảo đảm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật (sau đây gọi tắt là tổ chức tham gia khác).
Các hành vi bị cấm trong hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
1. Thu thập, cung cấp trái phép các thông tin thuộc phạm vi, danh mục bí mật của Nhà nước.
2. Cố ý làm sai lệch nội dung thông tin tín dụng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Trao đổi thông tin tín dụng, cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng sai đối tượng, sai mục đích, bất hợp pháp.
4. Lợi dụng hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng để tư lợi cá nhân, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
5. Cản trở hoạt động thu thập và sử dụng thông tin tín dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Các loại thông tin tín dụng được phép thu thập
Theo Điều 18.2 Nghị định 58/2021/NĐ-CP, thông tin tín dụng được thu thập bao gồm:
a) Thông tin định danh của khách hàng vay, người có liên quan của khách hàng vay theo quy định pháp luật hiện hành;
b) Thông tin về lịch sử cấp tín dụng, thuê tài sản, mua hàng trả chậm, trả dần, cầm đồ;
c) Thông tin về lịch sử trả nợ, số tiền đã đến hạn hoặc chưa đến hạn, thời hạn phải trả, hạn mức tín dụng, nhóm nợ, việc bán nợ, thực hiện cam kết ngoại bảng và kết quả chấm điểm xếp hạng của khách hàng vay;
d) Thông tin về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay;
đ) Các thông tin liên quan khác bảo đảm không vi phạm quyền hợp pháp của khách hàng vay, không bao gồm thông tin về khách hàng vay thuộc danh mục bí mật nhà nước.
Lưu ý, Thông tin tín dụng nêu trên không bao gồm thông tin về việc sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro đối với các khoản cấp tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Trên đây là nội dung Thông tin tín dụng là gì? Các loại thông tin tín dụng được phép thu thập Lawkey gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Lawkey.
Xem thêm: Điều kiện thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài
Thủ tục thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài

Thủ tục ly hôn đơn phương và Hồ sơ ly hôn đơn phương theo quy định
Ly hôn đơn phương là gì? Thủ tục ly hôn đơn phương như thế nào? Hồ sơ ly hôn đơn phương theo quy định pháp luật. Ly hôn [...]

Văn phòng luật sư uy tín ở đâu ? Công ty luật hàng đầu
Văn phòng luật sư uy tín ở đâu ? Công ty luật hàng đầu. Cùng tìm hiểu về điều kiện và thủ tục thành lập VPLS, công [...]