Hồ sơ, thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón
Doanh nghiệp muốn nhập khẩu phân bón từ nước khác về thì phải xin giấy phép nhập khẩu phân bón từ các cơ quan có trách nhiệm của nhà nước. Vậy hồ sơ, thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón được quy định cụ thể như thế nào? Sau đây Lawkey xin được chia sẻ quy định về hồ sơ, thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón tới quý khách hàng:
♦ Căn cứ pháp lý: Nghị định 108/2017/NĐ-CP;
– Phân bón xuất khẩu phải bảo đảm phù hợp với quy định của nước nhập khẩu, hợp đồng, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với nước, vùng lãnh thổ liên quan.
– Tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu thì không cần giấy phép nhập khẩu, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón chưa được công nhận phải có Giấy phép nhập khẩu quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 108/2017/NĐ-CP;
1. Hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón
a, Hình thức nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Cổng thông tin điện tử.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hồ sơ.
>> Xem thêm: Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán phân bón
b,. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 19 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP;
- Bản sao hợp lệ hoặc bản sao (mang theo bản chính để đối chiếu) một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc văn bản phê duyệt chương trình, dự án đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp dự án của nước ngoài tại Việt Nam) hoặc văn bản phê duyệt chương trình, dự án được doanh nghiệp phê duyệt theo quy định pháp luật;
- Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu số 20 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP;
- Bản tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của đơn vị đăng ký nhập khẩu về chỉ tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn;
Đối với một số trường hợp cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
- Trường hợp nhập khẩu phân bón:
– Phân bón để khảo nghiệm;
– Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;
– Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam;
– Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu;
ngoài các văn bản, tài liệu quy định ở trên, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao hợp lệ hoặc bản sao (mang theo bản chính để đối chiếu), kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của đơn vị đăng ký nhập khẩu Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS) do nước xuất khẩu cấp hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy chuẩn của nước xuất khẩu;
- Trường hợp nhập khẩu phân bón: phân bón tham gia hội chợ, triển lãm, ngoài các văn bản, tài liệu đã quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam;
Và đối với các trường hợp:
- Trường hợp nhập khẩu phân bón: phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu, ngoài các văn bản, tài liệu:
– Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 19 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP;
– Bản sao hợp lệ hoặc bản sao (mang theo bản chính để đối chiếu) một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc văn bản phê duyệt chương trình, dự án đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp dự án của nước ngoài tại Việt Nam) hoặc văn bản phê duyệt chương trình, dự án được doanh nghiệp phê duyệt theo quy định pháp luật;
tổ chức, cá nhân phải nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài;
- Trường hợp nhập khẩu phân bón: Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học, ngoài các văn bản, tài liệu quy định nêu trên tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao hợp lệ đề cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu.
>> Xem thêm: Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán phân bón
2. Thẩm định và thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 21 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 108/2017/NĐ-CP; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
>> Xem thêm: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán phân bón
Trên đây là những thông tin về hồ sơ, thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị cung cấp dịch vụ xin giấy phép chuyên nghiệp nhất.
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: Lawkey
Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
Quảng cáo dịch vụ khám chữa bệnh liên quan đến sức khỏe con người. Vì vậy, các đơn vị muốn quảng cáo loại hình dịch [...]
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
Trước khi khởi công sửa chữa, cải tạo công trình, chủ đầu tư phải xin giấy phép. Thủ tục cấp giấy phép sửa chữa, [...]