Chi tiết về thuế suất thuế TNDN trong thuế nhà thầu
Thuế suất thuế TNDN trong thuế nhà thầu có điểm gì khác so với các doanh nghiệp trong nước? Bài viết dưới đây tổng hợp các quy định chi tiết về thuế suất thuế TNDN trong thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp.
Thuế TNDN trong thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu là loại thuế được áp dụng cho nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam. Thuế nhà thầu không phải sắc thuế riêng biệt mà được tính như sau:
– Nhà thầu nước ngoài là tổ chức kinh doanh thì thuế nhà thầu bao gồm thuế GTGT và thuế TNDN
– Nhà thầu là cá nhân nước ngoài kinh doanh thì thuế nhà thầu bao gồm thuế GTGT và thuế TNCN
Tương tự như doanh nghiệp trong nước, nhà thầu nước ngoài cũng có hai phương pháp tính thuế TNDN là phương pháp kê khai và phương pháp trực tiếp. Trong đó, cách tính thuế TNDN theo phương pháp kê khai của nhà thầu nước ngoài được thực hiện theo Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2008 và gần tương tự như cách tính của các tổ chức kinh tế trong nước. Ngược lại, cách tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp của nhà thầu nước ngoài lại có nhiều điểm khác biệt.
Công thức tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp của nhà thầu nước ngoài được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
Trong đó, tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế hay thuế suất thuế TNDN được pháp luật quy định như sau.
Thuế suất thuế phổ thông
Thuế thuế thuế TNDN trong thuế nhà thầu phổ thông được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1 | Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms} | 1 |
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
Riêng: – Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino; | 10 | |
– Dịch vụ tài chính phái sinh | 2 | |
3 | Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển | 2 |
4 | Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 2 |
5 | Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) | 2 |
6 | Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm | 0,1 |
7 | Lãi tiền vay | 5 |
8 | Thu nhập bản quyền | 10 |
Một số trường hợp đặc biệt
Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau
Nếu tách riêng được các hợp đồng nhà thầu, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng.
Nếu không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh, áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ thực hiện tại Việt Nam
Nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì tính thuế theo tỷ lệ thuế riêng của từng phần giá trị hợp đồng.
Nếu hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN trên doanh thu tính thuế là 2%.
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng
Nếu hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì từng phần giá trị công việc theo hợp đồng được áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó.
Nếu hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.
Nếu Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%).
Đối với khoản tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm hợp đồng
Khi nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được khoản tiền bồi thường thiệt hại do bên đối tác vi phạm hợp đồng, nếu khoản thu bồi thường lớn hơn giá trị thiệt hại thì sẽ phát sinh thu nhập chịu thuế. Khi đó, thuế suất thuế TNDN trong thuế nhà thầu bằng với thuế suất phổ thông.
Trên đây là nội dung Lawkey chia sẻ về Thuế suất thuế TNDN trong thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp theo quy định hiện hành. Nếu có thắc mắc liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ qua hotline của Lawkey để được tư vấn. Xin cảm ơn sự quan tâm của quý bạn đọc!
Dịch vụ báo cáo thuế Uy tín chuyên nghiệp nhất tại Việt Nam
Dịch vụ báo cáo thuế trọn gói của LawKey uy tín, chất lượng, nhiệt tình. Chỉ với 700.000 đồng/tháng, quý khách an tâm [...]
Có được trừ vào chi phí hợp lý khi mua hàng không có hóa đơn không?
Có được trừ vào chi phí hợp lý khi mua hàng không có hóa đơn không? Nếu có thì phải đáp ứng các điều kiện nào theo [...]