Điều kiện của tổ chức tư vấn quản lý dự án, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Điều kiện của tổ chức tư vấn quản lý dự án, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như thế nào? Bao gồm những nội dung gì? Sau đây Lawkey xin được chia sẻ quy định về điều kiện của tổ chức tư vấn quản lý dự án, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tới quý khách hàng:
♦ Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng 2014
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
Điều kiện của tổ chức tư vấn quản lý dự án, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm:
I. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án
1. Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn quản lý dự án phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
– Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
– Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.
b) Hạng II:
– Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
– Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.
c) Hạng III:
– Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
– Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
>> Xem thêm: Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được quản lý các dự án cùng loại;
b) Hạng II: Được quản lý dự án cùng loại từ nhóm B trở xuống;
c) Hạng III: Được quản lý dự án cùng loại nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
>> Xem thêm: Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
II. Điều kiện năng lực của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại khoản 2 Điều 54 Nghị định 100/2018/NĐ-CP
2. Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận.
>> Xem thêm: Điều kiện kinh doanh hoạt động lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng
Điều kiện kinh doanh hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Trên đây là những thông tin về điều kiện của tổ chức tư vấn quản lý dự án, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị cung cấp dịch vụ xin giấy phép chuyên nghiệp nhất.
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey
Điều kiện kinh doanh và thủ tục thành lập Spa mới nhất
Điều kiện kinh doanh và thủ tục thành lập Spa như thế nào? Điều kiện và thủ tục thành lập cơ sở massage, xoa bóp có gì đặc [...]
Hồ sơ, thủ tục công bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế
Sản xuất trang thiết bị y tế là ngành nghề có điều kiện và cơ sở chỉ được sản xuất trang thiết bị y tế sau khi thực [...]