Thủ tục miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
Hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ bao gồm các giấy tờ nào? Thủ tục miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ được tiến hành ra sao?
Hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 104 Luật thi hành án hình sự 2019, hồ sơ đề nghị được chuẩn bị bao gồm các giấy tờ như sau:
– Bản sao bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật;
– Văn bản đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát;
– Văn bản đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự trong trường hợp cơ quan này đề nghị;
– Đơn xin miễn chấp hành án của người bị kết án hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật;
– Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người bị kết án đã lập công; kết luận của bệnh viện cấp tỉnh, bệnh viện cấp quân khu trở lên về tình trạng bệnh của người bị kết án bị bệnh hiểm nghèo; xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người bị kết án chấp hành tốt pháp luật, có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn.
Xem thêm: Giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
Thủ tục miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và quyết định miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ theo quy định tại Điều 104 Luật thi hành án hình sự 2019 theo trình tự sau:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị gửi Tòa án xem xét
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, Viện kiểm sát quân sự khu vực nơi người chấp hành án đang cư trú, làm việc, tự mình hoặc theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu xem xét, lập hồ sơ đề nghị Tòa án cùng cấp xét miễn chấp hành án.
Hồ sơ được chuẩn bị đầy đủ theo quy định trên.
Bước 2: Tổ chức phiên họp để xét, quyết định miễn chấp hành án
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định trên, Chánh án Tòa án có thẩm quyền thành lập Hội đồng và tổ chức phiên họp để xét, quyết định miễn chấp hành án.
Thành phần Hội đồng gồm 03 Thẩm phán; phiên họp có sự tham gia của Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp. Trường hợp hồ sơ phải bổ sung theo yêu cầu của Tòa án thì thời hạn mở phiên họp được tính từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung.
Bước 3: Thi hành quyết định
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định về việc miễn chấp hành án, Tòa án phải gửi quyết định đó cho người bị kết án, Viện kiểm sát cùng cấp, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, Tòa án đã ra quyết định thi hành án, cơ quan thi hành án hình sự cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục người chấp hành án, Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định miễn chấp hành án có trụ sở.
Xem thêm: Trình tự giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi gửi đến bạn đọc.

Phân biệt tố cáo và tố giác tội phạm
Phân biệt tố cáo và tố giác tội phạm như thế nào? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Pháp luật điều chỉnh [...]

Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
Phạm tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có thì sẽ bị xử lý như thế nào? Hãy cùng LawKey [...]