Quy định về đăng ký, đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất năm 2024
Việc đăng ký, đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất được quy định tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Quy định về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu
Theo Điều 132 Luật Đất đai 2024, đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;
Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong 3 trường hợp trên.
Nội dung đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu được quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 101/2024/NĐ-CP gồm:
Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý gồm tên, giấy tờ nhân thân, pháp nhân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý;
Thông tin về thửa đất gồm số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích, loại đất, hình thức sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và các thông tin khác về thửa đất; thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm loại tài sản, địa chỉ, diện tích xây dựng, diện tích sàn, diện tích sử dụng, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu và các thông tin khác về tài sản gắn liền với đất;
Yêu cầu về đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc quyền quản lý đất hoặc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất, tài sản gắn liền với đất;
Các yêu cầu khác của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
Quy định về đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có các thay đổi theo quy định của khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024.
Theo khoản 2 Điều 18 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, nội dung đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất gồm:
- Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý gồm tên, giấy tờ nhân thân, pháp nhân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý;
- Thông tin về thửa đất gồm số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích, loại đất, hình thức sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và các thông tin khác về thửa đất; thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm loại tài sản, địa chỉ, diện tích xây dựng, diện tích sàn, diện tích sử dụng, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu và các thông tin khác về tài sản gắn liền với đất;
- Thông tin về nội dung biến động quy định tại khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 và lý do biến động;
- Các yêu cầu khác của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
>>Xem thêm: Điều kiện thực hiện thừa kế đất đai theo Luật Đất đai 2024
Trên đây là bài viết tư vấn của chúng tôi về: Quy định về đăng ký, đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất năm 2024. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi.
Đăng ký biến động đất đai hiện nay được quy định như thế nào?
Đăng ký biến động đất đai là gì? Có những trường hợp nào phải đăng ký biến động đất đai theo quy định của Luật [...]
Các loại đất theo quy định của pháp luật? Cách xác định các loại đất đó
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Vậy các loại đất người [...]