Hạch toán tài khoản 242 – Chi phí trả trước trong một số giao dịch
Hạch toán tài khoản 242 về chi chi trả trước như thế nào trong một số giao dịch? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này? Sau đây, Lawkey sẽ giúp quý khách hàng giải đáp thắc mắc về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý: Thông tư 200/2014/TT-BTC
1. Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước.
Phải phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ.
Ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 153, 331, 334, 338,…
Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sả xuất kinh doanh.
Ghi:
Nợ các TK 623, 627, 635, 641, 642
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
2. Khi trả trước tiền thuê tài sản cố định, thuê cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt động và phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều kỳ.
Ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,…
– Nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ: Chi phí trả trước bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
3. Đối với công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ:
– Khi xuất dùng hoặc cho thuê: Ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
– Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê đã xuất kho theo tiêu thức hợp lý.
Căn cứ để xác định mức chi phí phải phân bổ mỗi kỳ: Có thể là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm. Có thể là dịch vụ mà công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong từng kỳ kế toán.
Khi phân bổ, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,…
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
>>>Xem thêm: Tìm hiểu về tài khoản về chi phí trả trước – tài khoản 242
4. Trường hợp mua tài sản cố định và bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp:
– Khi mua tài sản cố định hữu hình, vô hình hoặc mua bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp. Và đưa về sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh. Hoặc để nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động. Ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217 (nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán – Giá mua trả tiền ngay – Thuế giá trị gia tăng (nếu có)).
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
– Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
– Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả. Ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
5. Trường hợp chi phí sửa chữa tài sản cố định phát sinh lớn.
Doanh nghiệp không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định. Phải phân bổ chi phí vào nhiều kỳ kế toán, khi công việc sửa chữa hoàn thành.
– Kết chuyển chi phí sửa chữa tài sản cố định vào tài khoản chi phí trả trước. Ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước.
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (2413).
– Định kỳ, tính và phân bổ chi phí sửa chữa tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,…
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
6. Trường hợp doanh nghiệp trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay:
– Khi trả trước lãi tiền vay. Ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Có các TK 111, 112.
– Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính hoặc vốn hoá tính vào giá trị tài sản dở dang. Ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chi phí đi vay ghi vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ)
Nợ TK 241 – xây dựng cơ bản dở dang (nếu chi phí đi vay được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (nếu chi phí đi vay được vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dở dang)
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
>>>Xem thêm: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
7. Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá để huy động vốn vay
Nếu doanh nghiệp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành. Chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ tài khoản 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước). Sau đó phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí.
– Tại thời điểm phát hành trái phiếu. Ghi:
Nợ các TK 111, 112 (tổng số tiền thực thu)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (chi tiết lãi trái phiếu trả trước)
Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu.
– Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí đi vay từng kỳ. Ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (vốn hoá vào tài sản sản xuất dở dang)
Có TK 242 – Chi phí trả trước (chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).
8. Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ – công ty con (mua tài sản thuần), tại ngày mua nếu phát sinh lợi thế thương mại
– Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền. Ghi:
Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217.… (theo giá trị hợp lý của các tài sản đã mua)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (chi tiết lợi thế thương mại)
Có các TK 331, 3411, … (theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ tiềm tàng phải gánh chịu)
Có các TK 111, 112, 121 (số tiền hoặc các khoản tương đương tiền bên mua đã thanh toán).
– Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu. Ghi:
Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217,… (theo giá trị hợp lý của các tài sản đã mua)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (chi tiết lợi thế thương mại)
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)
Có các TK 331, 3411… (theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ tiềm tàng phải gánh chịu)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành lớn hơn mệnh giá).
9. Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết lỗ chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động
Phải kết chuyển toàn bộ số lỗ lũy kế đang theo dõi trên tài khoản 242 sang tài khoản 635 – Chi phí tài chính. Để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
>>>Xem thêm: Các bút toán kết chuyển cuối kỳ kế toán trong doanh nghiệp
10. Khi kiểm kê tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
Nếu khoản tiền thuê đất trả trước không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình. Được đánh giá tăng vốn Nhà nước. Ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
11. Khi kiểm kê tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
Nếu giá trị thực tế của vốn Nhà nước lớn hơn giá trị ghi sổ của vốn Nhà nước. Kế toán ghi tăng vốn Nhà nước và ghi nhận phần chênh lệch là lợi thế kinh doanh. Ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
12. Lợi thế kinh doanh phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước được phản ánh trên tài khoản 242 và phân bổ dần tối đa không quá 3 năm
Ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
>>>Xem thêm: Cách hạch toán khi mua tài sản cố định – trích khấu hao tài sản cố định
Trên đây là những thông tin cơ bản về Hạch toán tài khoản 242 – Chi phí trả trước trong một số giao dịch. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán thuế tại Hà Nội.
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey
07 trường hợp phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử
Những trường hợp nào phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 07 trường [...]
Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế được quy định như thế nào? Cùng tìm hiểu [...]