Cách hạch toán khi mua tài sản cố định – trích khấu hao tài sản cố định
Cách hạch toán khi mua tài sản cố định như thế nào? Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định như thế nào? Doanh nghiệp cần phải chú ý. Cùng Lawkey tìm hiểu.
♦ Căn cứ pháp lý: Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC
1. Hạch toán khi mua tài sản cố định
1.1. Nếu mua tài sản cố định mà không lắp đặt, chạy thử, đầu tư,… (Không phát sinh các chi phí khác) sử dụng ngay
Thì hạch toán:
Nợ TK 211: (Nguyên giá không bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Nợ TK 1332: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 1121/TK 331
– Trường hợp mua sắm tài sản cố định hữu hình và kèm thiết bị phụ tùng thay thế.
Ghi:
Nợ TK 221 – Tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế)
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331 …
– Trường hợp mua tài sản cố định hữu hình theo hình thức trả chậm, trả góp.
+ Khi mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh.
Ghi:
Nợ TK 221 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1332) (nếu có)
Nợ K 242 – Chi phí trả trước (Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế giá trị gia tăng (nếu có))
Có các TK 111, 112, 331.
+ Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán.
Ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
+ Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ.
Ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
có TK 242 – Chi phí trả trước
– Trường hợp được tài trợ, biếu tăng tài sản cố định hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh
Ghi:
Nợ TK 221 – Tài sản cố định hữu hình
Có TK 711 – Thu nhập khác
+ Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến tài sản cố định hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá.
Ghi:
Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình
Có các TK 111, 113, 331, …
– Trường hợp mua tài sản cố định hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ghi:
Nợ TK 211 – Tài sản cố định (nguyên giá – chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình (nguyên giá – chi tiết quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,…
>>>Xem thêm: Kết chuyển thuế giá trị gia tăng vào cuối kỳ trong doanh nghiệp
1.2. Nếu mua tài sản cố định mà phải qua lắp đặt, chạy thử, trang bị thêm,.. trước khi đưa vào sử dụng (Không sử dụng ngay).
Thì hạch toán:
Nợ TK 241: mua sắm tài sản cố định
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 112, 331
– Khi có biên bản bàn giao, nghiệm thu:
Nợ TK 211: Tài sản cố định
Có TK 241:
1.3. Trường hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng tài sản cố định
Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
>>>Xem thêm: Nghiệp vụ kế toán liên quan đến bán thành phẩm
2. Hạch toán khoản trích khấu hao tài sản cố định hàng tháng
Nợ TK 154 — Bộ phận sản xuất (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Nợ TK 6421 – Bộ phận bán hàng (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Nợ TK 6422 – Bộ phận quản lý (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC)
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (Theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
Có TK 2141 – Hao mòn Tài sản cố định hữu hình
Có TK 2142, 2143, 2147 (Tùy từng loại tài sản cố định)
>>>Xem thêm: Nghiệp vụ kế toán liên quan đến mua nguyên vật liệu
3. Hạch toán giảm tài sản cố định:
– Trường hợp nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
Ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng)
Có TK 3331 – thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)
– Nếu không tách ngay được thuế giá trị gia tăng thì thu nhập khác bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. Định kỳ kế toán ghi giảm thu nhập khác đối với thuế giá trị gia tăng phải nộp.
– Căn cứ Biên bản giao nhận tài sản cố định để ghi giảm tài sản cố định đã nhượng bán, thanh lý:
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (2141) (giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có Tk 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)
>>>Xem thêm: Hạch toán tiền lương và bảo hiểm theo thông tư 133/2016/TT-BTC
Trên đây là những thông tin cơ bản về Cách hạch toán khi mua tài sản cố định – trích khấu hao tài sản cố định. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị tư vấn các nghiệp vụ kế toán sản xuất chuyên dùng trong doanh nghiệp.
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey
Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư theo quy định pháp luật hiện hành
Khi doanh nghiệp thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT, doanh nghiệp có thể được hoàn thuế GTGT. Theo quy định pháp luật hiện [...]
Điểm giống và khác nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính
Kế toán quản trị là gì? Kế toán tài chính là gì? Điểm giống và khác nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính [...]