Hủy thầu là gì?
Hủy thầu là gì? Những trường hợp nào sẽ thực hiện hủy thầu và trách nhiệm hủy thầu là của ai? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Hủy thầu là gì?
Theo khoản 1 Điều 123 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định về khái niệm hủy thầu như sau:
“Hủy thầu là biện pháp của người có thẩm quyền, chủ đầu tư và bên mời thầu để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu và các quy định khác của pháp luật liên quan của tổ chức, cá nhân khác tham gia hoạt động đấu thầu bằng cách ban hành quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 73, khoản 10 Điều 74 và điểm e khoản 2 Điều 75 Luật Đấu thầu 2013.”
Các trường hợp hủy thầu
Các trường hợp hủy thầu theo Điều 17 Luật Đấu thầu 2013 bao gồm:
(1) Tất cả hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
(2) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
(3) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án.
(4) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
Trách nhiệm thực hiện hủy thầu
Trách nhiệm hủy thầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư và bên mời thầu được quy định như sau:
Trách nhiệm thực hiện hủy thầu của người có thẩm quyền
Theo khoản 4 và điểm đ khoản 8 Điều 73 Luật Đấu thầu 2013 quy định về trách nhiệm thực hiên hủy thầu của người có thẩm quyền như sau:
“Điều 73. Trách nhiệm của người có thẩm quyền:
4. Hủy thầu theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 17 của Luật này.
…
8. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 73 Luật Đấu thầu 2013, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây:
…
đ) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này;”
Như vậy, người có thẩm quyền có trách nhiệm thực hiện hủy thầu tại trường hợp thuộc (2), (3), (4) mục 2 và trường hợp (1) mục 2 trong trường hợp lựa chọn nhà đầu tư.
Trách nhiệm thực hiện hủy thầu của chủ đầu tư
Trách nhiệm thực hiện hủy thầu của chủ đầu tư theo khoản 10 Điều 74 Luật Đấu thầu 2013 như sau:
“10. Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này.”
Từ quy định trên thì nhà đầu tư có trách nhiệm hủy thầu trong trường hợp (1) mục 2.
Trách nhiệm thực hiện hủy thầu của bên mời thầu
Theo điểm e khoản 2 Điều 75 Luật Đấu thầu 2013 quy định về trách nhiệm thực hiện hủy thầu của bên mời thầu bao gồm:
“2. Đối với lựa chọn nhà thầu trong mua sắm thường xuyên, ngoài quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 75 Luật Đấu thầu 2013, bên mời thầu còn phải thực hiện trách nhiệm sau đây:
…
e) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này;”
Như vậy, bên mời thầu có trách nhiệm hủy thầu trong trường hợp tại (1) mục 2.
Trách nhiệm khi hủy thầu
Trách nhiệm khi hủy thầu theo Điều 18 Luật Đấu thầu 2013 như sau:
Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại (3) và (4) mục 2 phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
>>Xem thêm: Những điều kiện để được tham gia tổ chuyên gia đấu thầu
Trên đây là nội dung bài viết Hủy thầu là gì?. Nếu có thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Lawkey để được giải đáp chi tiết.

Công ty TNHH một thành viên là gì? Khái niệm và đặc điểm chi tiết
Công ty TNHH một thành viên là gì? Đặc điểm của công ty TNHH một thành viên như thế nào? Bài viết sau của Luật LawKey sẽ [...]

Chi nhánh của thương nhân, Văn phòng đại diện của thương nhân có được thực hiện hoạt động khuyến mại
Pháp luật quy định như thế nào về hoạt động khuyến mại của văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân? Các đối [...]