Một số điểm cần lưu ý khi đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
Những điều nào cần lưu ý khi đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp? Hãy cùng Lawkey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Khái niệm kiểu dáng công nghiệp
Theo định nghĩa tại Khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009:“Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này”
Ví dụ: Hình dáng bên ngoài của chiếc máy tính hoặc hình dáng thể hiện của bao bì của một sản phẩm sẽ được xem là kiểu dáng công nghiệp.
2. Ai có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp?
Theo quy định tại Điều 86 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 thì chỉ những tổ chức, cá nhân sau mới có quyền đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp:
– Tác giả tạo ra kiểu dáng công nghiệp bằng công sức và chi phí của mình;
– Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác và thoả thuận đó không trái với quy định của pháp luật;
– Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để kiểu dáng công nghiệp thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.
Lưu ý: Người có quyền đăng ký nêu trên có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký.
3. Những điều kiện bảo hộ đối với kiểu dáng công nghiệp
Một kiểu dáng công nghiệp để được bảo hộ thì cần đáp ứng các điều kiện sau:
Điều kiện về tính mới
Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ phải có tính mới. Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính mới nếu kiểu dáng công nghiệp đó khác biệt đáng kể với những kiểu dáng công nghiệp đã bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được hưởng quyền ưu tiên.
Hai kiểu dáng công nghiệp không được coi là khác biệt đáng kể với nhau nếu chỉ khác biệt về: đặc điểm tạo dáng không dễ dàng nhận biết, ghi nhớ và không thể dùng để phân biệt tổng thể hai kiểu dáng công nghiệp đó.
Kiểu dáng công nghiệp được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về kiểu dáng công nghiệp đó.
Điều kiện về tính sáng tạo
Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ phải có tính sáng tạo. Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính sáng tạo nếu căn cứ vào các kiểu dáng công nghiệp đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên, kiểu dáng công nghiệp đó không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng.
Điều kiện về khả năng áp dụng công nghiệp
Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ phải có khả năng áp dụng công nghệ. Kiểu dáng công nghiệp nêu trong đơn đăng ký bảo hộ được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu căn cứ vào các thông tin về kiểu dáng công nghiệp được trình bày trong đơn, người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng có thể dùng kiểu dáng công nghiệp đó làm mẫu để chế tạo bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp sản phẩm có hình dáng bên ngoài trùng với kiểu dáng công nghiệp đó.
4. Các đối tượng không được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp:
– Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có;
– Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp;
– Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm.
Xem thêm: Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp chuẩn nhất theo quy định
Trên đây là nội dung bài viết Một số điểm cần lưu ý khi đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp. Nếu có thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Lawkey để được giải đáp chi tiết.
Quy định về quyền nhân thân trong Sở hữu trí tuệ
Quyền nhân thân là gì? Quyền nhân thân trong Sở hữu trí tuệ có khác gì với quyền nhân thân trong Luật Dân sự? Hãy cùng [...]
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào? Nội dung cơ bản của hợp đồng chuyển [...]