Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?
Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Căn cứ tính thuế? Cùng tìm hiểu cách Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp qua bài viết sau của LawKey.
Đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 53/2011/NĐ-CP, các loại đất sau thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể:
– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
+ Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
+ Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
+ Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
– Đất phi nông nghiệp thuộc diện không chịu thuế phi nông nghiệp nhưng được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh. (Đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh)
Công thức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Công thức:
Số thuế phải nộp | = | Diện tích đất tính thuế | x | Giá của 1m2 đất (đồng/m2) | x | Thuế suất % |
Lưu ý: Số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thực tế phải nộp sẽ được trừ đi nếu thuộc trường hợp được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Điều 9, Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010).
>>Xem thêm: Đối tượng không chịu thuế đất phi nông nghiệp
Trong đó:
Diện tích tính thuế
Theo quy định tại Khoản 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.
Giá của 1 m2 đất tính thuế
– Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
Lưu ý:
+ Trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 1m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.
+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.
+ Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn, chiếm thì giá của 1m2 tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định áp dụng tại địa phương.
Thuế suất
Đất ở
Đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Bậc thuế | Diện tích tính thuế (m2) | Thuế suất (%) |
1 | Diện tích trong hạn mức | 0,03 |
2 | Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức | 0,07 |
3 | Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức | 0,15 |
Các loại đất khác
STT | Loại đất | Thuế suất (%) |
1 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh | 0,03% |
2 | Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định | 0,15% |
3 | Đất lấn, đất chiếm | 0,2% |
>>Xem thêm: Căn cứ tính tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện nay
Đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở có được cấp sổ đỏ
Trên đây là tư vấn Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ với LawKey để được tư vấn, giải đáp.

Vi phạm pháp luật về đất đai và nhà ở bị xử lý thế nào?
Khi xử lý với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai và nhà ở cần lưu ý những quy định nào? Hãy cùng LawKey [...]

Công chứng Hợp đồng tặng cho một phần nhà đất
Công chứng Hợp đồng tặng cho một phần nhà đất I – CÁC GIẤY TỜ CẦN XUẤT TRÌNH: 1.Giấy tờ bên tặng cho Giấy [...]