Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán là thu nhập có được từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định. Vậy công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán cụ thể như thế nào?
Sau đây Lawkey xin được chia sẻ quy định về công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán tới quý khách hàng:
Văn bản pháp luật điều chỉnh quy định về công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán
- Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Nội dung chi tiết quy định về công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm các khoản sau:
– Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác;
– Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần.
Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định bằng công thức sau:
Đối với cá nhân cư trú
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần | x | Thuế suất 0,1% |
Đối với cá nhân không cư trú
Thuế thu nhập cá nhân | = | Tổng số tiền nhận được từ việc chuyển nhượng chứng khoán tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam | x | Thuế suất 0,1% |
Trong đó:
Giá chuyển nhượng chứng khoán được xác định như sau:
– Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán, giá này được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.
– Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất trước thời điểm chuyển nhượng.
- Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng chứng khoán tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng chứng khoán (là số tiền nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán và được xác định như mục 1), không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá chứng khoán.
- Thuế suất thuế thu nhập cá nhân áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 0,1%. Riêng đối với cá nhân không cư trú, thuế suất là 0,1% không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán được xác định như sau:
– Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán là thời điểm người nộp thuế nhận thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
– Đối với chứng khoán của công ty đại chúng không thực hiện giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán mà chỉ thực hiện chuyển quyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền của Trung tâm lưu ký chứng khoán là thời điểm chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán.
– Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực.
– Đối với trường hợp góp vốn bằng chứng khoán mà chưa phải nộp thuế khi góp vốn thì thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do góp vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
Lưu ý: Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu
– Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cá nhân chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận cổ phiếu; tuy nhiên, khi chuyển nhượng số cổ phiếu này, cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, cụ thể như sau:
Thuế thu nhập cá nhân | = | Giá trị cổ tức ghi trên sổ sách kế toán hoặc số lượng cổ phiếu thực nhận | x | Mệnh giá của cổ phiếu đó | x | Thuế suất 0,1% |
– Trường hợp giá chuyển nhượng cổ phiếu nhận thay cổ tức thấp hơn mệnh giá thì tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động đầu tư vốn theo giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng.
Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nếu cá nhân có chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thì khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với cổ tức nhận bằng cổ phiếu cho tới khi hết số cổ phiếu nhận thay cổ tức.
>> Xem thêm: Quy định về chia cổ tức trong công ty cổ phần
Trên đây là những thông tin cơ bản về công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey. Lawkey tự hào là đơn vị tư vấn thành lập công ty, dịch vụ kế toán, tư vấn hợp đồng… chuyên nghiệp nhất. Bạn đọc còn vướng mắc, băn khoăn hãy liên hệ với LawKey theo thông tin trên Website hoặc dưới đây để được giải đáp:
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey
>> Xem thêm: Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công
Phân biệt thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế giá trị gia tăng và Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Sự khác nhau giữa thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc [...]
Giá tính thuế tài nguyên theo quy định pháp luật
Thuế tài nguyên được tính thế nào? Giá tính thuế tài nguyên được xác định ra sao? Bài viết này sẽ giúp độc giả giải [...]