Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp
1. Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp là gì?
Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp được quy định tại khoản 35, Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 sửa đổi 2025.
Theo đó “Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp có tư cách pháp nhân (sau đây gọi là chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp) là cá nhân có quyền sở hữu trên thực tế vốn điều lệ hoặc có quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó, trừ trường hợp người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật về quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp.”
Theo quy định trên, được hiểu là một trong những trường hợp sau:
– Cá nhân có quyền sở hữu trên thực tế vốn điều lệ;
– Cá nhân có quyền chi phối đối với doanh nghiệp.
Quy định về chủ sở hữu hưởng lợi đã được Luật Phòng, chống rửa tiền 2022 nêu tại khoản 7 Điều 3. Việc bổ sung rõ ràng hơn trong Luật Doanh nghiệp 2025 góp phần hoàn thiện khung pháp lý về doanh nghiệp.
2. Tiêu chí xác định
– Theo Điều 17 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, cá nhân là chủ sở hữu hưởng lợi nếu đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp ≥ 25% vốn điều lệ hoặc ≥ 25% cổ phần có quyền biểu quyết.
+ Sở hữu gián tiếp thông qua tổ chức khác đạt ≥ 25% vốn điều lệ/cổ phần có quyền biểu quyết.
+ Có quyền chi phối ít nhất một trong các vấn đề sau:
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm lãnh đạo chủ chốt (HĐQT, chủ tịch HĐQT/HĐTV).
- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc, tổng giám đốc.
- Sửa đổi, bổ sung điều lệ.
- Thay đổi cơ cấu quản lý.
- Tổ chức lại, giải thể công ty.
3. Kê khai thông tin
– Người thành lập hoặc doanh nghiệp phải kê khai, thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
– Bao gồm:
+ Cá nhân sở hữu ≥ 25% cổ phần/cổ phần biểu quyết hoặc vốn điều lệ.
+ Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên.
+ Cổ đông là tổ chức sở hữu ≥ 25% cổ phần biểu quyết.
– Thông tin cổ đông tổ chức cần kê khai: tên, mã số doanh nghiệp/số quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ trụ sở chính, tỷ lệ sở hữu.
– Doanh nghiệp tự xác định và kê khai nếu thuộc trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định.
4.Lưu giữ thông tin
– Bằng hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.

Cần lưu ý gì khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần ?
Cần lưu ý những gì khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần ? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Các [...]

Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam được quy định thế nào?
Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Luật Luật sư 2006. Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài [...]