Danh sách thành viên công ty hợp danh được quy định như thế nào?
Danh sách thành viên công ty hợp danh được quy định như thế nào? Đăng ký công ty hợp danh thì trong hồ sơ có cần danh sách thành viên không? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Danh sách thành viên công ty hợp danh được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về danh sách thành viên công ty hợp danh như sau:
Danh sách thành viên công ty hợp danh phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của thành viên là cá nhân.
2. Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức.
3. Phần vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng thành viên.
Theo đó, danh sách thành viên công ty hợp danh được quy định như trên.
Đăng ký công ty hợp danh thì trong hồ sơ có cần danh sách thành viên không?
Theo Khoản 3 Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ đăng ký công ty hợp danh bao gồm:
“1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.”
Theo đó, đăng ký công ty hợp danh thì trong hồ sơ cần phải có danh sách thành viên theo quy định trên.
Công ty hợp danh có được trở thành thành viên hợp tác xã hay không?
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020.
Theo đó, căn cứ Điều 3 Nghị định 193/2013/NĐ-CP quy định về điều kiện trở thành thành viên của hợp tác xã đối với pháp nhân Việt Nam như sau:
- Pháp nhân Việt Nam theo quy định của Bộ luật dân sự có nhu cầu hợp tác với các thành viên khác và nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã.
- Pháp nhân Việt Nam khi tham gia hợp tác xã phải có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành điều lệ của hợp tác xã. Người ký đơn phải là người đại diện theo pháp luật của pháp nhân đó.
- Người đại diện của pháp nhân tại hợp tác xã là người đại diện hợp pháp (đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền) của pháp nhân đó.
- Góp vốn theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật hợp tác xã và điều lệ hợp tác xã.
- Các điều kiện khác do điều lệ hợp tác xã quy định.
Như vậy, công ty hợp danh có thể trở thành thành viên hợp tác xã nếu đảm bảo đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 3 Nghị định 193/2103/NĐ-CP nêu trên.
>>Xem thêm: Ai có thể triệu tập họp Hội đồng thành viên công ty hợp danh?
Trên đây là bài viết về: Danh sách thành viên công ty hợp danh. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi.

Thủ tục đăng ký đổi tên doanh nghiệp mới nhất
Thủ tục đăng ký đổi tên doanh nghiệp được thực hiện như thế nào? Hãy cùng Lawkey tìm hiểu qua bài viết sau 1. Điều [...]

Kiểm soát viên trong công ty TNHH 1 thành viên
Trong quá trình hoạt động của công ty phải thành lập ra các cá nhân có vai trò kiểm soát các hoạt động đó theo đúng quy định [...]