Nội dung điều lệ hợp tác xã
Việc thành lập hợp tác xã đang trở nên phổ biến hơn cùng với nhu cầu và xu hướng kinh tế đang phát triển. Đối với hợp tác xã khi thành lập và hoạt động phải được tuân theo điều lệ. Vậy nội dung điều lệ hợp tác xã là gì?
Căn cứ vào Luật hợp tác xã 2012, Lawkey xin đưa ra tư vấn về vấn đề này như sau:
Khái niệm hợp tác xã
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
Hợp tác xã có những đặc điểm chính sau đây: là một tổ chức kinh tế tập thể, có các thành viên là cá nhân hoặc tổ chức; là một tổ chức kinh tế mang tính xã hội với nguyên tắc tổ chức là tự nguyện, bình đẳng và quản lý dân chủ; là một tổ chức có tư cách pháp nhân; hoạt động theo nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm; thực hiện việc phân phối thu nhập cho các thành viên theo lao động, theo vốn góp và theo mức độ sử dụng dịch vụ của hợp tác xã và được hưởng các chính sách bảo đảm, hỗ trợ và ưu đãi của Nhà nước.
>> Xem thêm: Quyền lợi của hợp tác xã
Nội dung điều lệ hợp tác xã
Nội dung điều lệ hợp tác xã bao gồm các nội dung chính sau đây:
Nội dung liên quan đến thành viên
– Đối tượng, điều kiện, thủ tục kết nạp, thủ tục chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên; biện pháp xử lý đối với thành viên, hợp tác xã thành viên nợ quá hạn.
– Quyền và nghĩa vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên.
– Cơ cấu tổ chức hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phương thức hoạt động của hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; thể thức bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; bộ phận giúp việc cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Số lượng thành viên, cơ cấu và nhiệm kỳ của hội đồng quản trị, ban kiểm soát; trường hợp thành viên hội đồng quản trị đồng thời làm giám đốc (tổng giám đốc).
– Nguyên tắc trả thù lao cho thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; nguyên tắc trả tiền lương, tiền công cho người điều hành, người lao động.
Các nội dung khác
– Tên gọi, địa chỉ trụ sở chính; biểu tượng (nếu có).
– Mục tiêu hoạt động.
– Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh.
– Mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá trị tối thiểu của sản phẩm, dịch vụ mà thành viên, hợp tác xã thành viên phải sử dụng; thời gian liên tục không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nhưng không quá 03 năm; thời gian liên tục không làm việc cho hợp tác xã đối với hợp tác xã tạo việc làm nhưng không quá 02 năm.
– Trình tự, thủ tục tiến hành đại hội thành viên và thông qua quyết định tại đại hội thành viên; tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bầu đại biểu tham dự đại hội đại biểu thành viên.
– Vốn điều lệ, mức vốn góp tối thiểu, hình thức góp vốn và thời hạn góp vốn; trả lại vốn góp; tăng, giảm vốn điều lệ.
– Việc cấp, cấp lại, thay đổi, thu hồi giấy chứng nhận vốn góp.
– Nội dung hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với thành viên, giữa liên hiệp hợp tác xã với hợp tác xã thành viên bao gồm nghĩa vụ cung ứng và sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá và phương thức thanh toán sản phẩm, dịch vụ. Đối với hợp tác xã tạo việc làm, nội dung hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã và thành viên là nội dung hợp đồng lao động giữa hợp tác xã và thành viên.
– Việc cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm mà hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cam kết cung ứng, tiêu thụ cho thành viên, hợp tác xã thành viên ra thị trường.
Tỷ lệ cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm mà hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cam kết cung ứng, tiêu thụ cho thành viên, hợp tác xã thành viên ra thị trường cho từng lĩnh vực, loại hình theo quy định của Chính phủ.
– Đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết; thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Lập quỹ; tỷ lệ trích lập quỹ; tỷ lệ, phương thức phân phối thu nhập.
– Quản lý tài chính, sử dụng và xử lý tài sản, vốn, quỹ và các khoản lỗ; các loại tài sản không chia.
– Xử lý vi phạm điều lệ và nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
– Sửa đổi, bổ sung điều lệ.
– Các nội dung khác do đại hội thành viên quyết định nhưng không trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
>> Xem thêm: Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty TNHH LawKey gửi đến bạn đọc. Nếu có vấn đề gì mà Bạn đọc còn vướng mắc, băn khoăn hãy liên hệ với LawKey theo thông tin trên Website hoặc dưới đây để được giải đáp:
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey

Đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty cổ phần chưa đại chúng
Chào bán cổ phiếu là một trong những hình thức nhằm thu hút vốn đầu tư của doanh nghiệp. Đối với mỗi một loại hình [...]

Thành lập doanh nghiệp xã hội như thế nào theo quy định
Thành lập doanh nghiệp xã hội như thế nào theo quy định? Tiêu chí và thủ tục thành lập theo quy định mới nhất của pháp [...]