Điều kiện thành lập Công ty luật
Điều kiện thành lập Công ty Luật theo quy định pháp luật hiện hành. Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty luật như thế nào ?
Phạm vi hoạt động
Công ty luật tổ chức là hành nghề luật sư, được phép thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức, cụ thể:
– Tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.
– Tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc là người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện tư vấn pháp luật.
– Đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.
– Thực hiện dịch vụ pháp lý khác theo quy định của pháp luật.
Xem thêm: Điều kiện thành lập Văn phòng Luật sư
Điều kiện thành lập
Tư cách chủ thể
– Là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu, công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, công ty hợp danh được thành lập hợp pháp.
Chủ sở hữu công ty
– Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH MTV), các thành viên của công ty TNHH từ hai thành viên trở lên, các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh) phải là luật sư có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức;
– Chủ sở hữu công ty, các thành viên của công ty không được phép thành lập tổ chức hành nghề luật sư khác.
Về cơ cấu tổ chức, công ty phải đảm bảo
+ Đối với công ty luật TNHH MTV, chủ sở hữu công ty là Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty;
+ Đối với công ty luật TNHH từ hai thành viên trở lên và công ty luật hợp danh, các thành viên thỏa thuận cử ra một thành viên làm Giám đốc công ty;
– Có trụ sở ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có Đoàn Luật sư mà Chủ sở hữu công ty hoặc ít nhất một trong các thành viên sáng lập của công ty là thành viên;
– Tên của văn phòng luật sư do Chủ sở hữu công ty hoặc các thành viên lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Bao gồm cụm từ “Công ty luật hợp danh” hoặc “Công ty luật trách nhiệm hữu hạn”, ví dụ như “Công ty luật TNHH ABC”;
+ Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động;
+ Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Xem thêm: Điều kiện kinh doanh một số ngành nghề có điều kiện
Thủ tục thành lập Công ty Luật
Thủ tục thành lập doanh nghiệp thông thường được thực hiện tại sở kế hoạch đầu tư, còn công ty luật thực hiện tại sở tư pháp.
Đăng ký hoạt động với Sở Tư pháp
Hồ sơ thành lập công ty và tiến hành thủ tục như sau:
a) Thành phần hồ sơ:
– Giấy đề nghị đăng ký hoạt động (theo mẫu TP-LS-02 ban hành kèm theo Thông tư 02/2015/TT-BTP)
– Dự thảo Điều lệ của công ty luật (tham khảo mẫu đối với công ty luật hợp danh, công ty luật TNHH MTV, công ty luật TNHH từ hai thành viên trở lên)
– Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của Chủ sở hữu công ty hoặc của các thành viên trong công ty;
– Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư.
– Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu người thực hiện thủ tục không phải là Trưởng Văn phòng.
b) Nơi nộp hồ sơ:
– Sở Tư pháp nơi văn phòng luật sư đặt trụ sở.
c) Thời hạn giải quyết:
– 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
d) Kết quả:
– Giấy đăng ký hoạt động
Xem thêm: Tư vấn thành lập công ty
Một số lưu ý sau khi thành lập công ty luật
– Công ty Chỉ được bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
– Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên); Giám đốc và các thành viên sáng lập của công ty (đối với công ty TNHH từ hai thành viên trở lên và công ty hợp danh) phải thực hiện thông báo với Đoàn luật sư nơi mình là thành viên.
Thành phần hồ sơ thông báo bao gồm:
+ Văn bản thông báo bắt đầu hoạt động;
+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động.
– Trong 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, công ty luật phải thực hiện công bố nội dung đăng ký hoạt động
+ Cách thức: đăng báo hằng ngày của trung ương hoặc địa phương nơi đăng ký hoạt động hoặc báo chuyên ngành luật trong ba số liên tiếp
+ Nội dung công bố:
- Tên công ty;
- Địa chỉ trụ sở của công ty;
- Lĩnh vực hành nghề;
- Họ, tên, địa chỉ, số Chứng chỉ hành nghề luật sư của luật sư là Giám đốc công ty và các thành viên sáng lập khác;
- Số Giấy đăng ký hoạt động, nơi đăng ký hoạt động, ngày, tháng, năm cấp Giấy đăng ký hoạt động.
– Trong 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, các thành viên của công ty không phải là thành viên của Đoàn luật sư nơi có trụ sở công ty phải chuyển về gia nhập Đoàn luật sư nơi có trụ sở công ty.
Trên đây là nội dung Lawkey chia sẻ về Điều kiện thủ tục thành lập Công ty Luật theo quy định pháp luật hiện hành. Nếu có thắc mắc liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ Hotline để được hỗ trợ. Xin cảm ơn sự quan tâm của quý bạn đọc!
Ủy thác xuất nhập khẩu là gì? Doanh nghiệp FDI ủy thác xuất nhập khẩu?
Hiện nay, nhiều doanh nghiệp logistics kinh doanh dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu. Vậy ủy thác xuất nhập khẩu là gì? Hiện [...]
Trường hợp buộc thu hồi giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
Nhà đầu tư ở một số trường hợp phải trao trả giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài. Dưới đây là các [...]