Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì? Các quy định giấy chứng nhận đầu tư
Các quy định về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất theo quy định pháp luật: Điều kiện xin cấp, hồ sơ và thủ tục xin cấp.
Căn cứ pháp lý: Luật đầu tư năm 2020, Nghị định 118/2015/NĐ-CP
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (ĐKĐT) là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
Xem thêm: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Điều kiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vào Việt Nam
Căn cứ theo các quy định của pháp luật hiện hành, điều kiện xin cấp giấy phép đầu tư vào Việt Nam được quy định như sau:
– Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế
– Về hình thức đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam chỉ được đầu tư dưới các hình thức:
+ Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;
+ Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế;
+ Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh;
+ Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư khác;
+ Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
– Ngoài ra, các nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ về phạm vi hoạt động đầu tư và về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
>> Xem thêm: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vào Việt Nam
Tùy vào từng dự án đầu tư khác nhau mà thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, hồ sơ cũng khác nhau.
Dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh và dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung như: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn,…
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32 của Luật này;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
>> Xem thêm Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
– Thành phần hồ sơ như hồ sơ đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
– Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
– Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
– Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
Hồ sơ dự án đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
– Thành phần hồ sơ như hồ sơ đầu tư theo quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh;
– Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
– Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
– Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).
Xem thêm: Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ĐKĐT được quy định như sau:
– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận ĐKĐT đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
– Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp giấy đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
– Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận ĐKĐT đối với dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Xem thêm: Các trường hợp phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư vào Việt Nam
Cũng tương tự như hồ sơ xin cấp, về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận ĐKĐT cũng tuỳ thuộc vào loại dự án.
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ (đã nêu ở trên)
Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận ĐKĐT cho nhà đầu tư.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Xem thêm: Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trên đây là tổng hợp về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hãy liên hệ với LawKey để được tư vấn miễn phí và cung cấp Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Điều kiện thủ tục sản xuất, gia công và mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ
Điều kiện kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ như thế nào? Thủ tục hồ sơ xin giấy phép sản xuất trang sức, mỹ nghệ. [...]
Điều kiện thủ tục kinh doanh mua, bán vàng miếng
Đối tượng nào được kinh doanh vàng miếng? Điều kiện, thủ tục kinh doanh vàng miếng như thế nào theo quy định pháp luật. [...]