Làm sao để nhận diện được app đầu tư chứng khoán hợp pháp?
Làm sao để nhận diện được app đầu tư chứng khoán hợp pháp trên các nền tảng mạng xã hội? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Làm sao để nhận diện được app đầu tư chứng khoán hợp pháp?
Để nhận diện app hợp pháp, được cấp phép hoạt động và app chưa được cấp phép thì cần nhận diện thông qua những thông tin như sau:
- Tuy là các app nhưng thường nếu là của các công ty, tổ chức được cấp phép kinh doanh dịch vụ chứng khoán thường để thông tin rất rõ ràng trên app, ví dụ như: Tên công ty, giấy phép, các dịch vụ được cấp phép…
- Tra cứu thêm thông tin của công ty, tổ chức chủ quản của các app đó trên các kênh internet. Đặc biệt là các website chính chủ của các công ty, tổ chức đó. Và trên các website đó thường có thông tin cụ thể về các dịch vụ được cấp phép mà công ty, tổ chức đó được kinh doanh. Và thường thì đường link tải app cũng có trên các website chính này.
- Trực tiếp hỏi Uỷ ban chứng khoán nhà nước hoặc các Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Hồ Chí Minh.
Rủi ro nhà đầu tư có thể gặp phải khi đầu tư qua các app chưa được cấp phép
Nhà đầu tư có thể gặp rủi ro rất lớn khi đầu tư qua các app chưa được cấp phép bởi:
- Các công ty, tổ chức được cấp phép kinh doanh chứng khoán là các công ty, tổ chức có năng lực, có đầy đủ các điều kiện như vốn pháp định, đội ngũ nhân sự, kỹ thuật có kinh nghiệm… đã được Uỷ ban chứng khoản thẩm định và cấp phép. Đây là cơ sở để đảm bảo tài sản của khách hàng khi tham gia đầu tư. Còn các App chưa được cấp phép chưa được đánh giá nên rất rui ro.
- Rất có thể một số App chưa được cấp phép là do các đối tượng xấu dựng lên với mục đích lừa đảo. Nhà đầu tư khi đầu tư vào các app này có thể bị đánh cắp thông tin cá nhân hoặc bị lừa mất tiền.
Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
Theo Điều 74 Luật Chứng khoán 2019, để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, công ty chứng khoán cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
Điều kiện về vốn
- Việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam;
- Vốn điều lệ tối thiểu cho từng nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam phải đáp ứng theo quy định của Chính phủ.
Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn
- Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020;
- Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
- Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác;
- Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật này.
Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn
- Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này;
- Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
Điều kiện về cơ sở vật chất
- Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
- Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
Điều kiện về nhân sự
Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ.
Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
- Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
- Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;
- Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;
- Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Lưu ý: Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 5 Điều 74 Luật chứng khoán 2019 và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.
Ngoài ra, dự thảo Điều lệ không được trái với quy định của Luật này và Luật Doanh nghiệp và phải đăng tải toàn bộ Điều lệ trên trang thông tin điện tử chính thức của công ty chứng khoán.
>>Xem thêm: Điều kiện và nguyên tắc đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Trên đây là bài viết về: Làm sao để nhận diện được app đầu tư chứng khoán hợp pháp?. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi.
Quy định về nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
Quy định về nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài được quy định như thế nào? Đối tượng, điều kiện thực [...]
Thủ tục chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
Lợi nhuận là vấn đề được đặt ra khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư vào Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài [...]