Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP

Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư ( hợp đồng PPP) là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư. Vậy đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP được quy định cụ thể như thế nào? Sau đây Lawkey xin được chia sẻ quy định về đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP tới quý khách hàng:

Căn cứ pháp lýLuật Đầu tư 2020,  Nghị định 15/2015/NĐ-CP, Thông tư 06/2016/TT-BKHĐT,

Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 

1. Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP là gì?

Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là PPP) là hình thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện, quản lý, vận hành dự án kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công.

Như vậy, hợp đồng PPP là thoả thuận hợp tác giữa Nhà nước và khu vực tư nhân trong đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và cung cấp các dịch vụ công, theo đó một phần hoặc toàn bộ công việc sẽ được chuyển giao cho khu vực tư nhân thực hiện với sự hỗ trợ của Nhà nước.

 2. Các loại hợp đồng dự án trong đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP

     Theo quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP thì có 7 loại hợp đồng dự án theo hình thức đối tác công tư, cụ thể như sau:

  • Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BOT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BTO) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định.
  • Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được thanh toán bằng quỹ đất để thực hiện Dự án khác theo các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 14 và Khoản 3 Điều 43 Nghị định này.
  • Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BOO) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư sở hữu và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định.
  • Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (sau đây gọi tắt là hợp đồng BTL) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư theo các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định này.
  •  Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ – Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BLT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư theo các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định này; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (sau đây gọi tắt là hợp đồng O&M) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để kinh doanh một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định.

3. Các lĩnh vực đầu tư của dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP

Lĩnh vực đầu tư của các dự án đầu tư theo hình thức hợp tác công tư là các dự án xây dựng, cải tạo, vận hành, kinh doanh, quản lý công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp trang thiết bị hoặc dịch vụ công gồm:

  • Công trình kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và các dịch vụ có liên quan;
  • Hệ thống chiếu sáng; hệ thống cung cấp nước sạch; hệ thống thoát nước; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải; nhà ở xã hội; nhà ở tái định cư; nghĩa trang;
  • Nhà máy điện, đường dây tải điện;
  • Công trình kết cấu hạ tầng y tế, giáo dục, đào tạo, dạy nghề, văn hóa, thể thao và các dịch vụ liên quan; trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước;
  • Công trình kết cấu hạ tầng thương mại, khoa học và công nghệ, khí tượng thủy văn, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung; ứng dụng công nghệ thông tin;
  • Công trình kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn và dịch vụ phát triển liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
  • Các lĩnh vực khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

4. Hồ sơ đăng ký đầu tư theo hình thức PPP

– Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ( Thông tư 06/2016/TT-BKHĐT Phụ lục II Mẫu số 1)

– Thỏa thuận đầu tư , dự thảo hợp đồng dự án, dự thảo các hợp đồng liên quan đến việc thực hiện dự án (nếu có);

– Quyết định phê duyệt dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi ( bản sao công chứng ).

– Văn bản chấp thuận chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án.

– Hợp đồng liên doanh giữa các nhà đầu tư

– Điều lệ doanh nghiệp dự án (nếu có);

– Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đàm phán hợp đồng dự án của người có thẩm quyền.

Số lượng bộ hồ sơ05 bộ, trong đó có 01 bộ gốc.

5. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

– Các dự án quan trọng quốc gia; Các dự án mà Bộ, ngành hoặc cơ quan được ủy quyền của Bộ, ngành là cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án.

– Các dự án thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh : Đối với các dự án cấp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

6. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư theo hình thức PPP

Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ như hướng dẫn ở trên

Bước 2 : Nộp hồ sơ đến cơ quan tương ứng :

Đối với dự án thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

Sau khi nhận được hồ sơ, Bộ Kế Hoạch và Đầu tư sẽ xem xét tính hợp lệ. Nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung thì trong 02 ngày kể từ ngày nận hồ sơ sẽ có văn bản yêu cầu và lý do.

Nếu hồ sơ hợp lệ trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Kế Hoạch và Đầu tư sẽ lấy ý kiến bằng văn bản đến các bộ ngành, cơ quan liên quan.

Các bộ ngành, cơ quan liên quan sẽ có ý kiến phản hồi về cho Bộ Kế Hoạch và Đầu tư trong thời gian 07 ngày làm việc. Sau đó sẽ thẩm tra và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

Sau khi nhận được hồ sơ, Sở Kế Hoạch và Đầu tư sẽ xem xét tính hợp lệ. Nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung thì trong 02 ngày kể từ ngày nận hồ sơ sẽ có văn bản yêu cầu và lý do.

Nếu hồ sơ hợp lệ trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Kế Hoạch và Đầu tư sẽ lấy ý kiến bằng văn bản đến các bộ ngành, cơ quan liên quan.

Các bộ ngành, cơ quan liên quan sẽ có ý kiến phản hồi về cho Sở Kế Hoạch và Đầu tư trong thời gian 07 ngày làm việc.

Sau đó Sở Kế Hoạch và Đầu tư báo cáo UBND cấp tỉnh và UBND cấp tỉnh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với Dự án khác: Thực hiện theo thủ tục thông thường.

Thời điểm thực hiện dự án đầu tư theo hình thức PPP : Sau khi đề xuất dự án đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt và các bên đã ký kết thỏa thuận đầu tư và hợp đồng dự án.

Trên đây là những thông tin cơ bản về quy định pháp luật về đầu tư theo hình thức hợp đồng PPPĐể tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey. Lawkey tự hào là đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư chuyên nghiệp nhất. Bạn đọc còn vướng mắc, băn khoăn hãy liên hệ với LawKey theo thông tin trên Website hoặc dưới đây để được giải đáp:

Điện thoại: (024) 665.65.366     Hotline: 0967.59.1128

Email: contact@lawkey.vn        Facebook: LawKey

>> Xem thêmDịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Những điều cần biết về hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC)

Khách hàng nói về chúng tôi

Tôi rất hài lòng về chất lượng dịch vụ tại LawKey - Chìa khóa pháp luật. Các bạn là đội ngũ luật sư, chuyên gia kế toán và tư vấn viên nhiệt thành, đầy bản lĩnh với nghề nghiệp. Chúc các bạn phát đạt hơn nữa trong tương lai.

Anh Toản - CTO Công ty CP công nghệ phân phối Flanet

Đống Đa, Hà Nội
Mình cảm ơn đội ngũ công ty luật và dịch vụ kế toán LawKey về độ nhiệt tình và tốc độ làm việc. Tôi rất an tâm và tin tưởng khi làm việc với LawKey, đặc biệt là được chủ tịch Hà trực tiếp tư vấn. Chúc các bạn phát triển thịnh vượng và đột phá hơn nữa.

Mr Tô - Founder & CEO MengCha Utd

Đống Đa, Hà Nội
Tôi đã trải nghiệm nhiều dịch vụ luật sư trong quá trình kinh doanh của mình, nhưng thực sự an tâm và hài lòng khi làm bắt đầu làm việc với các bạn LawKey: Các bạn trẻ làm việc rất Nhanh - Chuẩn - Chính xác - Hiệu quả - Đáng tin cậy.

Mr Tiến - Founder & CEO SATC JSC

Ba Đình, Hà Nội
Từ khi khởi nghiệp đến nay gần 30 năm, tôi sử dụng rất nhiều dịch vụ tư vấn luật, tôi đặc biệt hài lòng với dịch vụ mà LawKey cung cấp cho IDJ Group. Chúc cho LawKey ngày càng phát triển và là đối tác quan trọng lâu dài của IDJ Group.

Mr Trần Trọng Hiếu - Chủ tịch IDJ Group

Hà Nội - Việt Nam
Thay mặt Công ty Dương Cafe, tôi xin chân thành cảm ơn đội ngũ luật sư, kế toán của LawKey. Thực sự yên tâm khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật và kế toán thuế bên các bạn. Chúc các bạn phát triển hơn, phục vụ tốt hơn cho cộng đồng doanh nghiệp.

Mr Dương - CEO Dương Cafe

Hà Nội
Tại LawKey, đội ngũ của các bạn rất chuyên nghiệp. Các bạn không chỉ cho thấy sự thân thiện mà còn chủ động tìm hiểu giúp đỡ tôi trong công việc. Tôi tin tưởng dịch vụ luật và kế toán của các bạn.  

Mr Hưng - CEO Tư vấn du học Bạn Đồng Hành

Việt Nam

Khách hàng tiêu biểu