Điều kiện khi doanh nghiệp tư nhân kinh doanh dịch vụ kế toán
Doanh nghiệp tư nhân muốn kinh doanh dịch vụ kế toán thì phải đáp ứng điều kiện gì? Trình tự thủ tục xin cấp phép hoạt động như thế nào? Trong nội dung bài sau đây, Lawkey sẽ giải đáp giúp quý bạn đọc trả lời các câu hỏi này.
1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với doanh nghiệp tư nhân:
a. Tên doanh nghiệp bao gồm cụm từ “dịch vụ kế toán”.
b. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán mà doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đã bị thu hồi thì doanh nghiệp phải thông báo ngay cho cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục xóa cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp.
c. Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề.
d. Chủ doanh nghiệp tư nhân phải là kế toán viên hành nghề và đồng thời là Giám đốc.
2. Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán:
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán bằng tiếng Việt (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 297/2016/TT-BTC).
– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
– Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
Yêu cầu: Các giấy tờ kèm theo đơn đề nghị bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
b) Nơi nộp hồ sơ:
+ Bộ Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết:
+ 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc kể từ ngày nhận tài liệu giải trình bổ sung (nếu Bộ Tài chính có yêu cầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình).
** Một số lưu ý:
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, doanh nghiệp phải công bố các nội dung sau của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán:
+ Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán; Tên viết tắt (nếu có); Địa chỉ trụ sở chính;
+ Họ và tên người đại diện theo pháp luật, họ và tên Giám đốc (Tổng Giám đốc);
+ Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
– Nếu doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán không kinh doanh dịch vụ kế toán trong 12 tháng liên tục thì sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đã được cấp.
Xem thêm: Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với công ty TNHH
Trên đây là một số nội dung tiêu biểu về điều kiện kinh doanh Dịch vụ kế toán đối với doanh nghiệp tư nhân Lawkey chia sẻ tới quý bạn đọc. Nếu có thắc mắc liên quan, hãy gọi tới Hotline của Lawkey để được hỗ trợ. Xin cảm ơn sự quan tâm của quý bạn đọc!
Đối tượng và nguyên tắc áp dụng trong cơ chế liên thông
Cơ chế liên thông là gì? Các đối tượng nào được thực hiện cơ chế liên thông? Nguyên tắc áp dụng trong cơ chế liên [...]
Công nghệ bị cấm và công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định pháp luật
Chuyển giao công nghệ là gì? Đâu là những công nghệ bị cấm và công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định pháp luật? [...]