Thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Luật Đầu tư 2020. Nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Trước khi thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Sau khi thực hiện xong thủ tục này tại cơ quan đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tương ứng với từng loại hình tổ chức.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1.1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thông thường, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc các cơ quan quản lý sau:
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

Thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
1.2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
a. Nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư với các nội dung theo quy định pháp luật;
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
b. Thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:
- Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định pháp luật;
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Một số điều kiện khác theo quy định pháp luật (nếu có)
Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế thực hiện.
1. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài gồm những giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu)
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)/danh sách cổ đông sáng lập/ danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần)
- Bản sao các giấy tờ sau đây
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên/cổ đông sáng lập là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên/cổ đông sáng lập là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên/cổ đông sáng lập là tổ chức.
(Đối với thành viên/cổ đông sáng lập là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự)
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Đã được cấp ở bước 1)
2. Trinh tự thực hiện thủ tục
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (Hiện tại, hầu hết các tỉnh/thành phố đều tiếp nhận hồ sơ qua mạng điện tử theo hướng dẫn cụ thể tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo từ Phòng Đăng ký kinh doanh chấp thuận và cấp đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ theo quy định. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp xem lại quy định pháp luật và nội dung thông báo để tiến hành xử lý cho phù hợp và nộp lại hồ sơ.
Như vậy, với thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài cần phải thực hiện 02 thủ tục cơ bản như đã nêu ở trên. Ngoài ra, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục mở tài khoản đầu tư, tài khoản thanh toán, … theo quy định pháp luật để hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
Hãy liên hệ ngay với LawKey để được tư vấn chi tiết hơn cũng như được cung cấp dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín, trọn gói.

Giải trình đáp ứng điều kiện đầu tư vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài
Giải trình đáp ứng điều kiện đầu tư vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều cần thiết để có thể thực [...]

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định mới nhất
DANH MỤC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định mới nhất của pháp [...]