Đối tượng và nguyên tắc áp dụng trong cơ chế liên thông
Cơ chế liên thông là gì? Các đối tượng nào được thực hiện cơ chế liên thông? Nguyên tắc áp dụng trong cơ chế liên thông là gì? Đây là những câu hỏi, thắc mắc của những nhà đầu tư. Sau đây, Lawkey sẽ giúp các nhà đầu tư giải đáp những thắc mắc trên.
Căn cứ pháp lý: Nghị định số 118/2015/NĐ-CP và Thông tư số 02/2017/TT-BKHĐT.
1. Cơ chế liên thông là gì?
Cơ chế liên thông là cơ chế phối hợp giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và Cơ quan đăng ký kinh doanh trong việc giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài. Hay còn gọi là cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư và thủ tục đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài.
>>>Xem thêm: Quy định về Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
2. Các đối tượng được thực hiện cơ chế liên thông
Nhà đầu tư nước ngoài trong các đối tượng sau đây thì được thực hiện cơ chế liên thông:
– Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
– Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
– Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài điều chỉnh đồng thời nội dung đăng ký doanh nghiệp và nội dung đăng ký đầu tư. Bao gồm:
- Thay đổi ngành, nghề kinh doanh đồng thời thay đổi mục tiêu dự án đầu tư.
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp đồng thời thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
- Thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp đồng thời thay đổi vốn đầu tư của dự án đầu tư.
- Thay đổi thành viên, thông tin cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp. Đồng thời thay đổi thông tin nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
>>>Xem thêm:
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài
Quy định về góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
3. Nguyên tắc áp dụng trong cơ chế liên thông.
3.1. Nhà đầu tư nước ngoài được lựa chọn pháp luật áp dụng
Nhà đầu tư có quyền lựa chọn đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp theo cơ chế liên thông theo quy định tại Thông tư 02/2017/TT-BKHĐT. Hoặc thực hiện từng thủ tục theo quy định tại Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3.2. Nhà đầu tư nước ngoài tự kê khai và tự chịu trách nhiệm
Nhà đầu tư tự kê khai hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai. Trong hồ sơ đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp. Trong số lượng bộ hồ sơ đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp. Thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp.
3.3. Phối hợp của các cơ quan
Cơ quan đăng ký đầu tư và Cơ quan đăng ký kinh doanh phối hợp, trao đổi thông tin. Và chỉ yêu cầu nhà đầu tư nộp một bản. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có sự trùng lặp giấy tờ. Bao gồm:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân có giá trị pháp lý tương đương đối với trường hợp nhà đầu tư là cá nhân.
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức.
- Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp.
Trong trường hợp này, Cơ quan đăng ký đầu tư lưu giữ bản do nhà đầu tư nộp. Và có trách nhiệm gửi bản sao giấy tờ nêu trên cho Cơ quan đăng ký kinh doanh. Bản sao do Cơ quan đăng ký đầu tư cung cấp được xem là bản sao hợp lệ. Theo quy định tại Khoản 10 Điều 3 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
3.4. Trách nhiệm của các cơ quan
Cơ quan đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính toàn vẹn của hồ sơ, tài liệu. Trong quá trình bàn giao hồ sơ. Và có trách nhiệm phối hợp xác nhận việc giao nhận hồ sơ, tài liệu trong cơ chế liên thông.
3.5. Nhiệm vụ của các cơ quan
Cơ quan đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Phối hợp, chia sẻ thông tin và chịu trách nhiệm trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan. Cơ quan đăng ký đầu tư ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Đối với mỗi lần doanh nghiệp nộp hồ sơ trong một Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp.
Việc chống tên trùng và tên gây nhầm lẫn đối với tên của doanh nghiệp dự kiến thành lập được xác lập. Kể từ thời điểm Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Về việc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Được xác định kể từ thời điểm Cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
>>>Xem thêm: Giải trình đáp ứng điều kiện đầu tư vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài
Trên đây là những thông tin cơ bản về Đối tượng và nguyên tắc áp dụng trong cơ chế liên thông. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị tư vấn giấy phép đầu tư chuyên nghiệp nhất.
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey
Chuyển vốn đầu tư cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài chuyển vốn đầu tư trực tiếp của mình vào Việt Nam như thế nào? Chuyển vốn đầu tư cho giai [...]
Công ty cổ phần tăng vốn điều lệ do có vốn đầu tư nước ngoài
Công ty cổ phần tăng vốn điều lệ do có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn và thay đổi [...]