Điều kiện thủ tục chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH
Một trong số các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là Công ty Cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty TNHH 1 thành viên hoặc công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Vậy điều kiện chuyển đổi trong hai trường hợp này có giống nhau hay không và trình tự thủ tục thực hiện ra sao?
Điều kiện
Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH 1 thành viên
Theo điều 203 Luật Doanh nghiệp 2020 phương thức, điều kiện chuyển đổi như sau:
- Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;
- Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
- Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên
Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Phương thức, điều kiện chuyển đổi quy định tại điều 204 Luật Doanh nghiệp 2020
- Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
- Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
- Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông;
- Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hồ sơ chuyển đổi
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên Điều lệ công ty chuyển đổi;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 23, 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
Trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ
Chuẩn bị hồ sơ và các giấy tờ như trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng đăng kí kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính.
- Đối với trường hợp chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần, công ty gửi hoặc nộp hồ sơ chuyển đổi tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đã đăng ký. Công ty chuyển đổi sẽ kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
- Đối với trường hợp chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong vòng 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo cho các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây là điều kiện, thủ tục chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH mà Lawkey gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc xin hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp chi tiết nhất.
Xem thêm : chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH
Đối tượng không được thành lập doanh nghiệp Luật Doanh nghiệp 2020
Mới đây, Quốc hội ban hành Luật Doanh nghiệp 2020. Vậy theo luật mới đối tượng không được thành lập doanh nghiệp gồm [...]
Kiểm soát viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có những tiêu chuẩn và điều kiện gì ? Quy định của [...]