Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Thủ tục thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên như thế nào ? Các lưu ý và hướng dẫn Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Căn cứ vào điều 46 luật doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Công ty TNHH hai thành viên trở lên) là doanh nghiệp, trong đó: Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Xem thêm: Đặc điểm công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
2. Điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên;
3. Danh sách thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
4. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức:
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
– Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởiNhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
6. Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức;
7. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Sau đây là các bước hay trình tự thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên:
Lập hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp lập hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Khi thực hiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên tại Hà Nội, bạn bắt buộc phải thực hiện nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Nhận kết quả thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Các công việc sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Các việc phải làm sau khi thành lập công ty bao gồm:
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 và trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2. Sau khi có mã số doanh nghiệp (đồng thời là mã số thuế), doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục về thuế tại Cơ quan Thuế để kê khai, nộp thuế theo thông báo của Cục thuế tỉnh/thành phố (thủ tục tạo hoá đơn điện tử và phát hành hóa đơn; thủ tục mua, cấp hóa đơn; thủ tục kê khai nộp thuế,…).
3. Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện thủ tục khắc dấu cần liên hệ với cơ quan liên quan và cơ quan công an để thực hiện thủ tục khắc dấu, đăng ký mẫu dấu theo quy định tại Nghị định số 58/2001/NĐ-CP.
4. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện: sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp liên hệ cơ quan quản lý chuyên ngành để được hướng dẫn.
Trên đây là hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. Nếu có gì thắc mắc hoặc muốn sử dụng dịch vụ thành lập công ty uy tín của LawKey. Vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí.
Phê chuẩn Điều lệ hoạt động sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa
Để sửa đổi và bổ sung Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa (SGDHH), cần nộp những hồ sơ gì tới cơ quan [...]
Thủ tục giải thể doanh nghiệp do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ
Thẩm quyền về giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được quy định như thế nào ? Thủ tục [...]