Quy định của pháp luật về đăng ký nuôi con nuôi trong nước
Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi là điều kiện cần thiết để quan hệ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi được pháp luật công nhận. Đây cũng là thủ tục bắt buộc nhằm bảo về quyền lợi của cả người nhận nuôi và người được nhận làm con nuôi. Trong bài viết dưới đây hãy xùng Lawkey tìm hiểu quy định của pháp luật về đăng ký nuôi con nuôi trong nước.
Thẩm quyền đăng ký nhận nuôi con nuôi trong nước
Khoản 1 Điều 9 Luật nuôi con nuôi năm 2010 có quy định như sau:
“1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi hoặc của người nhận con nuôi đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
3. Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài đăng ký việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài.”
Khoản 1 Điều 2 Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn luật Nuôi con nuôi năm 2011 lại quy định:
1. Đối với việc nuôi con nuôi trong nước, thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi.
Trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em được nhận làm con nuôi, thì Ủy ban nhân dân cấp xã thường trú của người nhận con nuôi thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi.
Thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
Bước 1: người nhận nuôi con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi ở UBND xã
Hồ sơ của người nhận con nuôi trong nước được lập thành một bộ gồm có:
– Đơn xin nhận con nuôi
– Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế
– Phiếu lý lịch tư pháp
– Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân
– Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp, văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trí cấp trừ cha dượng nhận con riêng
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
– Giấy khám sinh
– Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp
– Biên bản xác nhận do UBND hoặc công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi…
Bước 2: Công chức tư pháp- hộ tịch kiểm tra hồ sơ
Khi kiêm tra hồ sơ, công chứng tư pháp phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ thì công chức tư pháp-hộ tịch kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền.
Bước 3: Công chức tư pháp- hộ tịch lấy ý kiến của những người có liên quan
Khi kiểm tra hồ sơ, công chức tư pháp hộ tịch phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ thì công chức tư pháp-hộ tịch phải kiểm tra việc cha me để có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã làm con nuôi.
Bước 4: UBND cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao giấy chứng nhận cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi
Bước 5: Trong trường hợp từ chối đăng ký
Trường hợp từ chối đăng ký, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
>xem thêm: Quy định về nhận nuôi con nuôi qua tình huống cụ thể
Trên đây là nội dung về Quy định của pháp luật về đăng ký nuôi con nuôi trong nước LawKey gửi đến bạn đọc. Nếu có vấn đề gì mà Bạn đọc còn vướng mắc, băn khoăn hãy liên hệ với LawKey theo thông tin trên Website hoặc dưới đây để được giải đáp.

Khi nào bị coi là mất năng lực hành vi dân sự?
Năng lực hành vi dân sự là gì? Khi nào bị coi là mất năng lực hành vi dân sự? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới [...]

Chấp hành viên là ai?
Chấp hành viên là ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên được quy định như thế nào? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài [...]