Thủ tục đăng ký bản công bố thực phẩm
Những loại thực phẩm nào sẽ thực hiện thủ tục đăng ký bản công bố thực phẩm? Trình tự thủ tục thực hiện đăng ký công bố thực phẩm như thế nào? Lawkey sẽ giải đáp sau đây.
1. Đăng ký bản công bố thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh những loại thực phẩm sau đây sẽ phải thực hiện thủ tục đăng ký bản công bố thực phẩm:
– Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
– Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
– Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.
2. Hồ sơ đăng ký bản công bố thực phẩm
2.1. Hồ sơ đăng ký bản công bố thực phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu
– Bản công bố sản phẩm. Theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
– Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale); hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation); hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự).
– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.
– Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). (Liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu)
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương. (Bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
>>>Xem thêm: Thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu
2.2. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước
– Bản công bố sản phẩm. Theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.
– Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). (Liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu).
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định. (Bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019. (Bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
3. Trình tự thủ tục thực hiện đăng ký bản công bố thực phẩm
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thực thực phẩm chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục đăng ký bản công bố thực phẩm.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm. Có thể nộp hồ sơ theo hình thức: qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; hoặc đường bưu điện; hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Hồ sơ nộp tới:
– Bộ Y tế: đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe; phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới; phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
– Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định: đối với thực phẩm dinh dưỡng y học; thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt; sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
♣ Lưu ý:
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của hai cơ quan nêu trên. Thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế. Hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế. Và các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm (Đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới; phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng; hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định; thực phẩm dinh dưỡng y học; thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt; sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi) và 21 ngày làm việc (Đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe), Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến; hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận. (Trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp).
– Trường hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hợp lệ, đúng quy định
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm. Theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
– Trường hợp hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân chưa hợp lệ
Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Yêu cầu phải lập thành văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.
– Trường hợp hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân không được chấp thuận
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm.
>>>Xem thêm: Thủ tục công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước
4. Phí thực hiện thủ tục đăng ký bản công bố thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm có trách nhiệm nộp phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm. Căn cứ Thông tư 117/2018/TT-BTC, lệ phí như sau:
– Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe; thực phẩm dinh dưỡng y học; thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt; sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi: 1.500.000 đồng/lần/sản phẩm.
– Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới; phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm; hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định: 500.000 đồng/lần/sản phẩm.
5. Thay đổi thông tin về sản phẩm đăng ký bản công bố
– Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm; xuất xứ; thành phần cấu tạo: Tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm.
– Trường hợp có sự thay đổi khác: Tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
>>>Xem thêm: Thủ tục tự công bố sản phẩm
Trên đây là những thông tin cơ bản về thủ tục tự công bố sản phẩm. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị cung cấp dịch vụ xin giấy phép.
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey

Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao môn bóng rổ
Kinh doanh bóng rổ cũng là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao môn [...]

Dịch vụ xin Giấy phép đào tạo kỹ năng mềm cho doanh nghiệp
Doanh nghiệp mở lớp đào tạo kỹ năng mềm, mở lớp đào tạo thường xuyên để nâng cao tay nghề cho người lao động của [...]