Thủ tục tự công bố sản phẩm thực phẩm
Tự công bố sản phẩm, thực phẩm là gì ? Thủ tục tự công bố sản phẩm, thực phẩm như thế nào? Các lưu ý cần biết kinh doanh trong ngành sản phẩm thực phẩm.
1. Những đối tượng được thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đối với các loại thực phẩm sau:
– Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn
– Phụ gia thực phẩm
– Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
– Dụng cụ chứa đựng thực phẩm
– Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm)
Thông thường sẽ là các loại thực phẩm sau:
– Thực phẩm thường sản xuất trong nước
– Thực phẩm thường nhập khẩu
– Thực phẩm dinh dưỡng chức năng
– Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ chứa đựng thực phẩm; vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh thực phẩm sẽ không thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm đối với các loại sản phẩm, thực phẩm sau:
– Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước. Các sản phẩm, nguyên liệu này được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.
– Các loại thực phẩm phải thực hiện thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm.
>>>Xem thêm: Sản xuất thực phẩm không thuộc phải cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm
Các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thực phẩm được tự công bố sản phẩm của mình. Và sẽ tự chịu trách nhiệm về kết quả công bố.
Các chỉ tiêu về kim loại nặng, tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật, các vi sinh vật gây bệnh, nấm men, nấm mốc,… các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tự công bố theo mức giới hạn cho phép mà Bộ Y tế quy định. Đồng thời gửi một bản tới cơ quan quản lý là Ban quản lý an toàn thực phẩm. Sau đó mới được phép sản xuất các sản phẩm của mình.
Cơ quan quản lý sẽ căn cứ vào bản công bố này để tăng cường hậu kiểm. Nếu lấy mẫu xét nghiệm không đúng với mẫu tự công bố, tổ chức, cá nhân sẽ bị xử phạt rất nghiêm.
3. Thủ tục tự công bố sản phẩm
Thủ tục tự công bố sản phẩm, thực phẩm theo các bước sau:
Bước 1: Tổ chức cá nhân chuẩn bị hồ sơ tự công bố sản phẩm
Hồ sơ bao gồm:
– Bản tự công bố sản phẩm. Theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025. Gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế. (Bản chính hoặc bản sao chứng thực).
Bước 2: Tự công bố sản phẩm
Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm theo một trong các hình thức sau:
– Công bố trên phương tiện thông tin đại chúng
– Công bố trên trang thông tin điện tử của mình
– Niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân
– Công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm
Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản hồ sơ đến Ban quản lý an toàn thực phẩm để lưu trữ hồ sơ. Và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận. Có thể nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.
>>>Xem thêm: Thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu
4. Những lưu ý về thủ tục tự công bố sản phẩm
– Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
– Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
– Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm. Và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó.
– Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm; xuất xứ; thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp thay đổi khác sẽ thực hiện thông báo thay đổi bằng văn bản về nội dung thay đổi với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
>>>Xem thêm: Thủ tục công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước
Trên đây là những thông tin cơ bản về thủ tục tự công bố sản phẩm. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị cung cấp dịch vụ xin giấy phép uy tín nhất.
Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ [...]
Thủ tục giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ theo quy định mới nhất
Thủ tục cấp giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ như thế nào? Quy trình và hồ sơ xin cấp giấy bán lẻ rượu tiêu dùng [...]