Cấp giấy phép thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
Với thị trường kinh tế ngày càng phát triển, hàng loạt công ty chứng khoán được thành lập. Vậy thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ cần thủ tục gì?
Căn cứ pháp lý
– Luật chứng khoán năm 2006 sửa đổi bổ sung năm 2010
– Thông tư 134/2009/TT-BTC;
Điều kiện cấp giấy phép
Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ ủy thác quản lý vốn
– Có vốn thực góp tối thiểu là năm mươi (50) tỷ đồng Việt Nam;
– Do một Công ty quản lý quỹ quản lý;
– Tài sản được lưu ký tại một Ngân hàng giám sát độc;
– Tối thiểu hai phần ba (2/3) thành viên hội đồng quản trị phải độc lập với công quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;
– Có tối đa là 99 cổ đông, không tính nhà đầu tư chuyên nghiệp. Trong đó cổ đông là tổ chức phải góp tối thiểu là 3 tỷ đồng và cổ đông cá nhân phải góp tối thiểu 1 tỷ đồng.
Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn
– Có vốn thực góp tối thiểu là năm mươi (50) tỷ đồng Việt Nam;
– Tài sản được lưu ký tại một Ngân hàng lưu ký;
– Cổ đông trong nước của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải là tổ chức tín dụng, tổ chức kinh doanh chứng khoán, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc thành viên hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), phó giám đốc (phó tổng Giám đốc) của công ty dự kiến thành lập;
– Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), nhân viên nghiệp vụ phải có tối thiểu năm (05) năm kinh nghiệm trong hoạt động quản lý tài sản, phân tích đầu tư, có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc các chứng chỉ quốc tế theo quy định của Bộ Tài chính.
Thủ tục thực hiện
Bước 1
– Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đến UBCKNN;
Bước 2
– UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc; kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu, UBCKNN gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung.
Bước 3
– UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBCKNN gửi công văn từ chối và nêu rõ lý do.
Thành phần hồ sơ
– Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ;
– Văn bản ủy quyền cho công ty quản lý quỹ hoặc đại diện cổ đông hoàn tất thủ tục pháp lý thành lập;
– Xác nhận của ngân hàng về mức vốn góp gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng;
– Biên bản họp của các cổ đông kèm theo Nghị quyết về việc thành lập;
– Dự thảo hợp đồng lưu ký; dự thảo hợp đồng quản lý đầu tư (nếu có);
– Điều lệ Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
– Bản cáo bạch
– Danh sách cổ đông, ghi rõ họ tên cổ đông, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, địa chỉ liên lạc (đối với cá nhân), tên đầy đủ, tên viết tắt, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức, địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức), loại cổ đông, số tài khoản lưu ký chứng khoán (nếu có), số lượng cổ phiếu mua, tỷ lệ sở hữu;
– Hồ sơ cá nhân của cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức, thành viên hội đồng quản trị, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc (giám đốc, phó giám đốc);
– Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức góp vốn
– Biên bản họp và nghị quyết của đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng quản trị, hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty về việc tham gia góp vốn thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ của tổ chức góp vốn và cử người đại diện phần vốn góp theo ủy quyền;
– Văn bản ủy quyền người đại diện phần vốn của tổ chức góp vốn;
– Tài liệu xác minh cổ đông nước ngoài có tài khoản vốn đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam hoặc đã đăng ký mã số giao dịch chứng khoán đối với cổ đông nước ngoài;
– Bản cam kết về sự độc lập đối với thành viên hội đồng quản trị độc lập;
– Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc các chứng chỉ quốc tế của tổng giám đốc; phó tổng giám đốc (giám đốc, phó giám đốc) và các nhân viên nghiệp vụ đối với công ty tự quản lý vốn;
– Hợp đồng nguyên tắc thuê trụ sở chính hoặc Quyết định giao mặt bằng, trụ sở của chủ sở hữu; kèm theo tài liệu xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng trụ sở của bên cho thuê hoặc chủ sở hữu (nếu có trụ sở) đối với công ty tự quản lý vốn.
>> Xem thêm: Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán
Thời hạn giải quyết
– 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí
– Lệ phí cấp phép hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tùy thuộc vào quy mô vốn của công ty
+ Vốn điều lệ từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ: 20 triệu đồng
+ Vốn điều lệ từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ: 35 triệu đồng
+ Vốn điều lệ từ 250 tỷ trở lên: 50 triệu đồng
Trên đây là tư vấn Cấp giấy phép thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Thủ tục công bố thực phẩm chức năng sản xuất trong nước
Thực phẩm chức năng là gì? Pháp luật hiện hiện hành quy định về hồ sơ, thủ tục công bố thực phẩm chức năng sản [...]
Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở
Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy. Danh mục cơ sở có nguy [...]