Dịch vụ đăng ký đầu tư ra nước ngoài và thủ tục hồ sơ chuyển vốn đầu tư
Dịch vụ đăng ký đầu tư ra nước ngoài uy tín trọn gói. Thủ tục chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài như thế nào theo quy định pháp luật.
Các bước đăng ký đầu tư ra nước ngoài và chuyển vốn đầu tư
Theo quy định của Luật đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP, Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.
Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn và huy động các nguồn vốn để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài. Việc vay vốn bằng ngoại tệ, chuyển vốn đầu tư bằng ngoại tệ phải tuân thủ điều kiện và thủ tục theo quy định của pháp luật về ngân hàng, về các tổ chức tín dụng, về quản lý ngoại hối.
Do đó, về cơ bản, các bước thủ tục đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm:
Bước 1: Xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
Bước 2: Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Xem thêm: Thủ tục chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải đáp ứng các Điều kiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài sau đây:
a. Nhà đầu tư có hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:
- Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
- Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
- Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
- Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
b. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
Các hoạt động đầu tư kinh doanh bị cấm gồm::
- Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật đầu tư 2020;
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật đầu tư 2020;
- Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật đầu tư 2020;
- Kinh doanh mại dâm;
- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
- Kinh doanh pháo nổ;
- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
- Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương;
- Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
c. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài
Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn và huy động các nguồn vốn để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm tiền và tài sản hợp pháp khác của nhà đầu tư, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài, lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
Việc vay vốn bằng ngoại tệ, chuyển vốn đầu tư bằng ngoại tệ phải tuân thủ điều kiện và thủ tục theo quy định của pháp luật về ngân hàng, các tổ chức tín dụng, quản lý ngoại hối.
Nhà đầu tư Việt Nam được dùng cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của nhà đầu tư đó tại Việt Nam để thanh toán hoặc hoán đổi cho việc mua cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của tổ chức kinh tế ở nước ngoài. Trong trường hợp này, nhà đầu tư Việt Nam thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trước, sau đó nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..
d. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư phù hợp quy định của pháp luật
Lưu ý: Nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
e. Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.
f. Phải được chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc có ý kiến chấp thuận đối với các trường hợp sau:
Đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài.
Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: là bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc giấy tờ xác nhận việc thành lập, hoạt động của tổ chức kinh tế, bao gồm:
- Số định danh cá nhân đối với cá nhân là công dân Việt Nam hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: CMND, thẻ CCCD, hộ chiếu;
- Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập hoặc các tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với tổ chức.
- Quyết định đầu tư ra nước ngoài;
- Văn bản cam kết tự thu xếp ngoại tệ kèm xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ HOẶC văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng cho nhà đầu tư (bản chính hoặc sao công chứng).;
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật chuyên ngành.
- Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư (bản gốc hoặc sao chứng thực).
Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với Dự án quy định tại Điều 73 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP gồm:
- Giấy phép đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tại quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;
- Hợp đồng trúng thầu, thầu khoán; hợp đồng giao đất, cho thuê đất; hợp đồng hợp tác đầu tư, kinh doanh kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan trong hợp đồng đối với địa điểm;
- Thỏa thuận nguyên tắc về việc giao đất, cho thuê đất, thuê địa điểm kinh doanh, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; thỏa thuận hợp tác đầu tư kinh doanh kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan trong thỏa thuận đối với địa điểm
Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài:
- Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài, nhà đầu tư nộp thỏa thuận, hợp đồng với đối tác nước ngoài về việc đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của đối tác nước ngoài.
- Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó, nhà đầu tư nộp thỏa thuận, hợp đồng hoặc tài liệu khác xác định việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức kinh tế ở nước ngoài mà nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư nộp tài liệu xác định hình thức đầu tư đó theo quy định của pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
Thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Quy trình thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài thực hiện như sau:
- Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ KH&ĐT trong vòng 15 ngày tiếp theo. Hồ sơ được Bộ KH&ĐT tiếp nhận khi có đủ đầu mục tài liệu và số lượng theo quy định.
- Bộ KH&ĐT kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ KH&ĐT tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
- Trường hợp dự án có vốn đăng ký chuyển ra nước ngoài bằng ngoại tệ tương đương 20 tỷ đồng trở lên thì Bộ KH&ĐT lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện hoạt động đầu tư thì sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục để được chấp thuận việc cho vay ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối;
- Bộ KH&ĐT cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo thời hạn quy định hoặc có văn bản thông báo từ chối nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Thủ tục, hồ sơ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài như sau:
Mở và sử dụng tài khoản chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại Ngân hàng
- Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản vốn đầu tư bằng 01 (một) loại ngoại tệ phù hợp với nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép và đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.
- Trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam, nhà đầu tư được mở và sử dụng đồng thời 01 tài khoản chuyển vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam và 01 tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ.
- Nhà đầu tư có nhiều dự án đầu tư ở nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt cho từng dự án.
- Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt để chuyển vốn ra nước ngoài trong phạm vi tổng vốn đầu tư và tỷ lệ phần vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Lưu ý: Mọi giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư
Đăng ký giao dịch ngoại hối đối với tài khoản chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
a. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài
Theo quy định tại Điều 10 thông tư 12/2016/TT-NHNN, Nhà đầu tư phải đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với ngân hàng Nhà nước sau khi:
- Được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài còn hiệu lực theo quy định của pháp luật;
- Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép hoặc sau khi nhà đầu tư đã được cấp tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư;
- Mở tài khoản vốn đầu tư tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định và trước khi thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, NHNN có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư. Trường hợp từ chối phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
b. Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối đới với hoạt động đầu tư ra nước ngoài
Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
- Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài .
- Bản sao được cấp từ sổ sốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của nhà đầu tư về tính chính xác của bản sao và bản dịch) văn bản chấp thuận hoặc cấp phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
- Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư trong đó nêu rõ số tài khoản, loại ngoại tệ.
- Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài (nếu có).
- Văn bản giải trình về nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
Dịch vụ đăng ký đầu tư ra nước ngoài và chuyển vốn đầu tư
Chúng tôi tự hào khi đã và đang thực hiện tư vấn, lập hồ sơ làm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài cho hàng trăm nhà đầu tư Việt Nam. Chúng tôi hỗ trợ và cung cấp dịch vụ hoàn thiện đến khi khách hàng hoàn tất việc chuyển tiền đầu tư.
Cụ thể, dịch vụ đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà chúng tôi cung cấp cho khách hàng bao gồm
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ nhà đầu tư, tư vấn tổng quan, chuẩn bị hồ sơ
♠ Tiếp nhận yêu cầu của Nhà đầu tư Việt Nam có nhu cầu chuyển vốn ra nước ngoài đầu tư;
♠ Hướng dẫn khách hàng các tiêu chí để tìm một đơn vị tư vấn luật chuyên nghiệp tại nước đầu tư và các thông tin, dịch vụ mà khách hàng cần được đảm bảo, cung cấp từ đơn vị này như: thủ tục đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp, nhận tiền đầu tư từ Việt Nam sang, tài liệu chứng minh nguồn tiền đầu tư,….
♠ Phối hợp với khách hàng và đối tác cung cấp dịch vụ luật tại nước đầu tư để chuẩn bị hồ sơ cần thiết;
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
Tại bước này, dựa trên thông tin khách hàng cung cấp và thông tin từ đối tác luật nước tiếp nhận đầu tư, LawKey sẽ thực hiện các công việc sau:
♠ Soạn thảo Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
♠ Soạn thảo Quyết định đầu tư ra nước ngoài (đối với nhà đầu tư là tổ chức);
♠ Hướng dẫn và soạn thảo biểu mẫu để khách hàng làm Văn bản cam kết tự thu xếp ngoại tệ HOẶC xin văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng;
♠ Hướng dẫn và soạn thảo biểu mẫu để khách hàng xin Xác nhận của cục thuế về việc nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ tài chính đến gần thời điểm nộp hồ sơ.
♠ Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tại Cục đầu tư nước ngoài – Bộ kế hoạch và đầu tư. Giải trình, bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu.
Bước 3: Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
LawKey hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ mở tài khoản chuyển vốn. Tư vấn các thủ tục pháp lý liên quan tới việc mở tài khoản.
Bước 4: Đăng ký giao dịch ngoại chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại Ngân hàng nhà nước
Tại bước này, LawKey sẽ soạn thảo toàn bộ tờ khai, chuẩn bị hồ sơ cần thiết theo quy định.
Tiến hành nộp hồ sơ tại Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố trực thuộc TW nơi nhà đầu tư cư trú.
Giải trình, bổ sung hồ sơ khi cáo yêu cầu.
Tiếp nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng.
Hướng dẫn khách hàng liên hệ với Tổ chức tín dụng để thực hiện chuyển tiền ra nước ngoài.
**Thời gian thực hiện
- Thời gian chuẩn bị hồ sơ: Phụ thuộc vào sự phối hợp của khách hàng và Đơn vị cung cấp dịch vụ luật tại nước đầu tư..
- Thời gian xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: 02 – 2,5 tháng kể từ ngày hoàn thiện hồ sơ đầu tư.
- Thời gian đăng ký giao dịch chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài: 15 ngày làm việc
** Phí dịch vụ đăng ký đầu tư ra nước ngoài của LawKey
LawKey có nhiều biểu Phí dịch vụ để khách hàng lựa chọn. Phí dịch vụ phụ thuộc vào khối lượng công việc mà khách hàng cần LawKey cung cấp.
Phí dịch vụ chi tiết sẽ được LawKey gửi đến Quý khách hàng khi chúng tôi tiếp nhận thông tin và trao đổi trực tiếp với khách hàng..
Xem thêm: Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư
Trên đây là dịch vụ đăng ký đầu tư ra nước ngoài và thủ tục chuyển vốn đầu tư mới nhất LawKey gửi đến Quý khách hàng. Hãy liên hệ với Lawkey để được hỗ trợ nhanh nhất và tốt nhất dịch vụ làm giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, chuyển vốn ra nước ngoài.
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư nông nghiệp công nghệ cao
Nhà nước có nhiều chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp. Dưới đây là các chính sách hỗ trợ [...]
Ưu đãi về đất cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp
Pháp luật quy định nhiều ngành nghề được hưởng ưu đãi đầu tư, trong đó có lĩnh vực nông nghiệp. Dưới đây là một [...]