- Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật Đầu tư 2020;
- Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh ;
- Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
- Có quyết định đầu tư ra nước ngoài;
- Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.
>> Xem thêm: Quy định về Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
Quy định về tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong một số ngành nghề tại Việt Nam
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Trình tự thực hiện Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ, kê khai trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại website:https://dautunuocngoai.gov.vn/fdi
- Trong vòng 15 ngày kể từ khi kê khai hồ sơ trên website, nhà đầu tư nộp trực tiếp hồ sơ/gửi bưu điện đến Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) theo địa chỉ: Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), 6B Hoàng Diệu, Ba Đình, Hà Nội (ĐT: 08043358)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp các đơn vị nghiên cứu, xử lý hồ sơ (với hồ sơ có vốn đầu tư của nhà đầu tư Việt Nam hơn 20 tỷ đồng phải lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước).
Trường hợp hồ sơ chưa đủ, cần làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi nhà đầu tư đề nghị giải trình/bổ sung (bước này có thể diễn ra nhiều lần nếu hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng yêu cầu).
- Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đáp ứng yêu cầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư hoặc có thông báo không cấp Giấy).
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam
- Đối với các dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
- Đối với dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:
– Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này;
– Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này;
– Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
>> Xem thêm: Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thời gian và cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
- Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Bộ Kế hoạch và Đầu Tư
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.
>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định mới nhất
Giải trình đáp ứng điều kiện đầu tư vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài
Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
Trên đây là những thông tin cơ bản về thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị tư vấn và cung cấp dịch vụ đăng ký giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài uy tín.
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128