Hồ sơ giảm thuế TNCN đối với người nộp thuế gặp khó khăn do bão
Tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định về hồ sơ giảm thuế TNCN đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai (bao gồm có bão). Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Hồ sơ giảm thuế TNCN đối với người nộp thuế gặp khó khăn do bão
Theo quy định, người nộp thuế gặp khó khăn do bão làm ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế TNCN thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.
Hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;
2. Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo Mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ, giá trị thiệt hại là cơ quan tài chính hoặc các cơ quan giám định xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản;
3. Trường hợp thiệt hại về hàng hoá thì người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thư giám định) về mức độ thiệt hại của cơ quan giám định và cơ quan giám định phải chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của chứng thư giám định theo quy định của pháp luật;
4. Trường hợp thiệt hại về đất đai, hoa màu thì cơ quan tài chính có trách nhiệm xác định;
5. Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây hỏa hoạn (nếu có);
6. Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục thiên tai, hỏa hoạn;
7. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC (nếu người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công).
(Khoản 1 Điều 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Khoản 1 Điều 54 Thông tư 80/2021/TT-BTC)
Việc xác định số thuế TNCN được giảm được quy định như sau:
(Khoản 1 Điều 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC) |
08 trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế năm 2024
Cụ thể tại khoản 1 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC, các trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế bao gồm:
(1) Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007;
(2) Giảm thuế theo quy định đối với cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế;
(3) Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ theo pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt;
(4) Miễn, giảm thuế tài nguyên cho người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế;
(5) Miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
(6) Miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các Nghị quyết của Quốc hội;
(7) Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất;
(8) Miễn lệ phí trước bạ.
>>Xem thêm: Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế tháng 9/2024
Trên đây là bài viết tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi.
Quy định về kiểm tra thuế theo Luật quản lý thuế 2019
Quy định về kiểm tra thuế theo Luật quản lý thuế 2019 như thế nào? Sau đây, Lawkey xin được giải đáp vấn đề này của [...]
Nơi lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định pháp luật
Pháp luật đã có các quy định cụ thể về việc bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán. Vậy tài liệu kế toán được các [...]