Tội làm giả giấy tờ theo Bộ luật Hình sự
Làm giả giấy tờ sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định của Bộ luật hình sự? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Giấy tờ giả là gì?
Giấy tờ giả được hiểu là các loại giấy tờ không được cấp đúng trình tự, thủ tục, tiêu chuẩn đã được pháp luật quy định.
Giấy tờ giả không do cơ quan có thẩm quyền cấp một cách hợp pháp mà chỉ được làm ra với hình thức giống như giấy tờ thật, mục đích nhằm lừa dối các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác để phục vụ các mục đích vụ lợi hoặc phục vụ mục đích khác theo nhu cầu của cá nhân.
Dấu hiệu cấu thành tội làm giả giấy tờ
Cấu thành tội làm giả giấy tờ có thể dựa theo các dấu hiệu sau:
Mặt khách quan
Được thể hiện qua hành vi sử dụng giấy tờ giả nhằm mục đích để lừa dối cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật nhằm trục lợi cho bản thân.
“Lừa dối” ở đây có nghĩa là người phạm tội sử dụng các giấy tờ giả trong giao dịch với cơ quan Nhà nước, tổ chức hoặc công dân khiến cho các đối tác giao dịch tin đó là giấy tờ thật.
Mặt chủ quan
Người phạm tội thực hiện hành vi này với lỗi cố ý trực tiếp, nghĩa là bản thân họ biết và nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra mà mong muốn hậu quả đó xảy ra hoặc mặc dù không mong muốn hậu quả đó xảy ra nhưng có ý thức bỏ mặc cho hậu quả đó xảy ra.
Khách thể của tội phạm
Hành vi này xâm phạm trực tiếp đến trật tự quản lý kinh tế – xã hội, xâm phạm đến quy trình cũng như tính đúng đắn trong hồ sơ thủ tục khi tham gia các quan hệ xã hội khác.
Chủ thể của tội phạm
Chủ thể thực hiện hành vi phạm tội là người có đầy đủ năng lực trách nhiệm hình sự và từ đủ 16 tuổi trở lên.
Mức phạt tội làm giả giấy tờ theo Bộ luật Hình sự
Người nào có hành vi làm giả giấy tờ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) như sau:
Khung 1
Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.
Khung 2
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
- Có tổ chức;
- Phạm tội 02 lần trở lên;
- Làm từ 02 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;
- Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;
- Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
- Tái phạm nguy hiểm.
Khung 3
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
- Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;
- Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
- Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
Hình phạt bổ sung
Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Mức phạt hành chính hành vi làm giả giấy tờ
Nếu người có hành vi làm giả giấy tờ nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP như sau:
1. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
- Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
- Làm giả, sử dụng sổ hộ khẩu giả, sổ tạm trú giả để đăng ký thường trú, tạm trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi:
Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;
3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi:
Làm giả Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi:
Làm giả các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo;
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi:
Làm giả hồ sơ, tài liệu để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi:
Làm giả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
7. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi:
Làm giả Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu;
8. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi:
Làm giả hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.
>>Xem thêm: Tội cố ý gây thương tích dẫn đến chết người theo Bộ luật hình sự
Trên đây là bài viết về: Tội làm giả giấy tờ theo Bộ luật Hình sự. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi.

Tội nhận hối lộ
Thế nào là nhận hối lộ ? Tội nhận hối lộ sẽ bị xử lý hình sự như thế nào ? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bai viết [...]

Chỉ định người bào chữa theo luật tố tụng hình sự
Người bào chữa là ai ? Quy định về chỉ định người bào chữa theo luật tố tụng hình sự ? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài [...]