Một doanh nghiệp có thể thành lập bao nhiêu chi nhánh?
Theo quy định của Luật doanh nghiệp thì một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Chi nhánh doanh nghiệp là gì?
Theo khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp có thể thành lập bao nhiêu chi nhánh?
Theo các quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, các văn bản hướng dẫn liên quan và các quy định khác của pháp luật thì không có quy định hạn chế về số lượng chi nhánh của một doanh nghiệp.
Do đó, số chi nhánh doanh nghiệp có thể đăng ký thành lập là không giới hạn, tùy thuộc vào khả năng và nhu cầu kinh doanh mà doanh nghiệp có thể quyết định số lượng chi nhánh của doanh nghiệp.
Xem thêm: Mở chi nhánh như thế nào
Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh gồm những gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thành lập chi nhánh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh.
Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp
- Doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh với Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
- Việc lập chi nhánh ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập chi nhánh ở nước ngoài, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc giấy tờ tương đương.
Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về chi nhánh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
(Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Một số lưu ý khi đặt tên chi nhánh doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần phải lưu ý các quy định sau đây khi đặt tên cho chi nhánh của doanh nghiệp:
- Tên chi nhánh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
- Tên chi nhánh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh”
- Tên chi nhánh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh. Tên chi nhánh được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh phát hành.
>>Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp tư nhân có cần Điều lệ công ty
Trên đây là bài viết về: Một doanh nghiệp có thể thành lập bao nhiêu chi nhánh?. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi.
Cách thức chia lợi nhuận cho cổ đông trong công ty cổ phần
Đặc điểm của công ty cổ phần là không giới hạn cổ đông tham gia góp vốn. Tổ chức, cá nhân có ý định trở thành cổ [...]
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện như thế nào? Hãy cùng LawKey tìm hiểu [...]