Che giấu tội phạm và không tố giác tội phạm: Sự khác biệt?
Hành vi che giấu tội phạm và không tố giác tội phạm là 02 hành vi cấu thành tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự. Vậy phân biệt che giấu tội phạm và không tố giác tội phạm như thế nào? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Điểm giống nhau
- 02 tội phạm này đều được thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp.
- 02 tội phạm này đều có điều khoản miễn trách nhiệm hình sự cho các đối tượng là người thân thích của người có hành vi phạm tội nhưng không bị tố giác hoặc phát hiện.
Điểm khác nhau
Để phân biệt giữa che giấu tội phạm và không tố giác tội phạm, có thể dựa vào các tiêu chí sau:
Khái niệm
Che giấu tội phạm: Là việc người nào không hứa hẹn trước, nhưng sau khi biết tội phạm được thực hiện đã che giấu người phạm tội, dấu vết, tang vật của tội phạm hoặc có hành vi khác cản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội.
Không tố giác tội phạm: Là việc biết rõ tội phạm đang được chuẩn bị, đang được thực hiện hoặc đã được thực hiện mà không tố giác.
Nhận thức của người phạm tội
Che giấu tội phạm: Không biết trước hành vi phạm tội và cũng không có hứa hẹn gì với người thực hiện hành vi phạm tội.
Không tố giác tội phạm: Biết rõ hành vi phạm tội đã, đang hoặc sẽ được thực hiện nhưng vẫn không tố giác với cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Thời điểm phạm tội
Che giấu tội phạm: Sau khi biết hành vi tội phạm đã được thực hiện.
Không tố giác tội phạm: Bất cứ giai đoạn nào của một hành vi tội phạm khác (đã, đang hoặc sẽ được thực hiện).
Miễn trách nhiệm
Che giấu tội phạm: Ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu TNHS.
Trừ che giấu các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng khác tại Điều 389 của Bộ luật Hình sự 2015.
Không tố giác tội phạm:
- Ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu TNHS.
- Người bào chữa không phải chịu TNHS do chính người mà mình bào chữa đã thực hiện hoặc đã tham gia nhiệm vụ bào chữa.
Lưu ý: Nếu 02 đối tượng nêu trên che giấu tội phạm thuộc các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng khác tại Điều 389 của Bộ luật Hình sự 2015 thì sẽ không được miễn TNHS.
- Người không tố giác nếu đã có hành động can ngăn người phạm tội hoặc hạn chế tác hại của tội phạm thì có thể được miễn TNHS.
Mức phạt
Che giấu tội phạm:
- Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm.
- Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm (trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn).
Không tố giác tội phạm: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
>>Xem thêm: Bất hiếu với cha mẹ có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Trên đây là bài viết về: Che giấu tội phạm và không tố giác tội phạm: Sự khác biệt?. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi.
Sàm sỡ là gì? Hành vi sàm sỡ có bị phạt tù không?
Sàm sỡ là gì? Hành vi sàm sỡ có bị phạt tù không? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Sàm sỡ là gì? Hiện [...]
Khen thưởng và xử lý phạm nhân theo quy định mới nhất
Phạm nhân cũng được hưởng các chế độ và khen thưởng cũng như chế tài xử phạt khi ở trong những trường hợp cụ thể. [...]