Hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn trả lương người lao động do covid 19
Cho doanh nghiệp vay vốn trả lương người lao động là một trong các chính sách hỗ trợ tại Quyết định 15/2020/QĐ-TTg. Tuy nhiên, thủ tục, điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn trả lương người lao động do covid 19 được quy định như thế nào? Hồ sơ gồm những gì?
Sau đây, LawKey sẽ gửi đến bạn đọc thủ tục, điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn trả lương người lao động do covid 19.
Điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn trả lương người lao động do covid 19
- Có từ 20% hoặc từ 30 người lao động trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho người lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020.
- Đang gặp khó khăn về tài chính, không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng việc cho người lao động, đã sử dụng hết quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.
- Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Xem thêm:Điều kiện hỗ trợ người lao động mất việc làm do covid 19
Điều kiện hỗ trợ người lao động nghỉ việc không lương do covid 19
Hồ sơ doanh nghiệp vay vốn trả lương người lao động do covid 19 cần chuẩn bị
- Tờ khai đề nghị xác nhận đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
- Danh sách người lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định.
- Bản sao báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
Thủ tục xác nhận, phê duyệt doanh nghiệp đủ điều kiện vay vốn
Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến UBND cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, UBND cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách theo Phụ lục kèm theo Quyết định này, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh sách theo Phụ lục kèm theo Quyết định này, gửi chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội và người sử dụng lao động trong danh sách. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thủ tục Phê duyệt cho vay và tổ chức giải ngân
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội và Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.
Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2020.
Nguồn vốn cho vay, chi phí quản lý
Nguồn vốn để Ngân hàng chính sách xã hội thực hiện cho người sử dụng lao động vay theo quy định tại Quyết định này là nguồn vay tái cấp vốn không có tài sản đảm bảo, lãi suất 0%/năm từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngân sách nhà nước cấp phí quản lý đối với các khoản cho vay theo quy định tại Quyết định này theo quy định hiện hành về cơ chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
Trên đây là thủ tục, Điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn trả lương người lao động do covid 19 LawKey gửi đến bạn đọc. Có nội dung nào bạn đọc cần tư vấn hay hỗ trợ pháp lý thêm, hãy liên hệ ngay với LaWkey để được hỗ trợ.
Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn trả lương người lao động
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố………..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
- Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………….
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: …………….
Do…………………………………….. Cấp ngày ……………………………………………
- Quyết định thành lập số2: …………………………………………………………………
- Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: ……………………………………….
Do……………………………………. Cấp ngày ……………………………………………
- Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ……………
thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ………………………………………………………… - Họ và tên người đại diện: ………………………………. Chức vụ: ……………………
– Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………………………
– Ngày cấp: …………………………… Nơi cấp: ……………………………………………
- Giấy ủy quyền số …………… ngày ………/……/………của ……………………….
…………………………………………………………………………………………………..
- Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: …………………………………………………………
- Các hồ sơ kèm theo:
a) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
b) Danh sách người lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Bản sao báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
- Kết quả sản xuất kinh doanh của năm 2019 và 3 tháng đầu năm 2020
– Năm 2019:
+ Tổng doanh thu: ……………………………………………………………….. đồng
+ Tổng chi phí: …………………………………………………………………… đồng
+ Thuế: ……………………………………………………………………………. đồng
+ Lợi nhuận: ……………………………………………………………………… đồng
– 3 tháng đầu năm 2020:
+ Tổng doanh thu: ……………………………………………………………….. đồng
+ Tổng chi phí: …………………………………………………………………… đồng
+ Thuế: ……………………………………………………………………………. đồng
+ Lợi nhuận: ……………………………………………………………………… đồng
– Thời điểm 31/12/2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Tình hình sử dụng lao động, tiền lương
– Tổng số lao động: …………………….người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến 31/3/2020 là: ……………………..lao động.
– Số lao động ngừng việc tháng ……./2020: ….. lao động, chiếm …….%/tổng số lao động.
– Tiền lương ngừng việc phải trả tháng …/2020 là: …………….đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã trả: …………………..đồng.
+ Tiền lương chưa trả: ……………….đồng.
Chúng tôi gặp khó khăn về tài chính, đã cân đối và sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả lương cho người lao động ngừng việc trong tháng ……/2020.
III. ĐỀ NGHỊ
Căn cứ Quyết định số …./2020/QĐ-TTg ngày ….tháng … năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc …………………………………………………………………………,
Đề nghị Ủy ban nhân dân …………………. xác nhận cho ………………… là đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
– Chúng tôi cam kết:
+ Chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp trên.
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện nghiêm túc kế hoạch trả nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
Nơi nhận: – Như kính gửi; – Lưu NSDLĐ. | ….. ngày …… tháng…. năm…. |
___________________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh
2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định
Mẫu tờ khai danh sách người lao động bị ngừng việc
Mẫu số 12
TÊN ĐƠN VỊ……… ——– | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng …/2020
Tên đơn vị: Mã số doanh nghiệp: Mã số thuế:
Ngành nghề kinh doanh chính: Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:
Địa chỉ: Tổng số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp: Tổng số lao động bị ngừng việc:
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND/ CCCD | Phòng/ban/ phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | Mã số bảo hiểm xã hội | Thời gian ngừng việc | Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng) | Số tiền lương đã trả (ngàn đồng) | Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng) | Số tài khoản nhận lương (nếu có) | Ngân hàng mở tài khoản | Chữ ký | ||
Nam | Nữ | Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm | Thời gian (tháng) | ||||||||||||
1 | |||||||||||||||
2 | |||||||||||||||
… | |||||||||||||||
… |
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội (Ký tên và đóng dấu) | Xác nhận của tổ chức công đoàn (Ký tên và đóng dấu) | Ngày….tháng….năm…. ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký tên và đóng dấu) |
Nơi nhận: – Ủy ban nhân dân cấp huyện; – Lưu: …. |
Giáo viên nghỉ thai sản trùng với thời gian nghỉ hè có được nghỉ bù?
Hiện nay có rất nhiều giáo viên có thời gian nghỉ chế độ thai sản trùng thời gian nghỉ hè. Vấn đề đặt ra đối với [...]
Người lao động đi làm trong thời gian nghỉ ốm hưởng BHXH
Người lao động đi làm trong thời gian nghỉ ốm hưởng BHXH thì có được nhận cả trợ cấp BHXH và nhận lương tương ứng [...]