Miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
Trong một số trường hợp, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sẽ được miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất. Miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong những trường hợp nào? Hồ sơ, thủ tục miễn giảm như thế nào? Lawkey sẽ giúp quý khách hàng giải đáp thắc mắc ngay sau đây.
1. Miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất có nghĩa vụ phải nộp tiền thuế sử dụng đất. Tuy nhiên, có một số trường hợp được miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất.
1.1. Trường hợp được miễn tiền thuế sử dụng đất
Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Giảm tiền thuế sử dụng đất
Đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi được miễn tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.
– Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất.
2. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất
Hồ sơ bao gồm những tài liệu sau:
- Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất. Trong đó ghi rõ: diện tích; lý do miễn, giảm.
- Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực)
- Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có)
Trong đó, các giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn giảm tiền sử dụng đất có thể là
+ Trường hợp người có công với Cách mạng phải có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử dụng đất.
+ Đối với người thuộc diện hộ nghèo: Phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo.
+ Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo: Phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội thì phải có quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền.
+ Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai: Phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.
3. Thủ tục miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Đối với tổ chức kinh tế:
Trong thời hạn tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tổ chức kinh tế nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đến cơ quan thuế nơi có đất.
– Đối với hộ gia đình, cá nhân:
Việc nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
Căn cứ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất nhận được từ tổ chức kinh tế hoặc từ cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan thuế xác định và ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất.
4. Thẩm quyền xác định số tiền thuế sử dụng đất được miễn, giảm
Cục trưởng Cục thuế: Ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Chi cục trưởng Chi cục thuế: Ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với hộ gia đình, cá nhân.
Xem thêm >>> Lệ phí trước bạ đối với nhà đất mới nhất năm 2019
*** Căn cứ pháp lý ***
Luật Đất đai năm 2013
Để được tư vấn chi tiết và cụ thể hơn khách hàng vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH tư vấn LawKey Việt Nam
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey

Có được dùng vàng thanh toán mua bán nhà đất?
Vàng là một loại kim loại quý hiếm có giá trị quy đổi thành tiền. Vậy có được dùng vàng thanh toán mua bán nhà đất [...]

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam?
Tùy thuộc vào ngành nghề hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà pháp luật có những quy định khác nhau về điều kiện, [...]