Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội theo quy định pháp luật
Trường hợp nào Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư? Trình tự thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội? Pháp luật quy định như thế nào? Sau đây, Lawkey sẽ giúp quý khách hàng giải đáp thắc mắc về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý: Luật Đầu tư năm 2020
1. Các trường hợp Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư
Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội theo pháp luật về đầu tư công. Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
– Dự án ảnh hưởng lớn đến môi trường. Hoặc dự án tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường. Bao gồm:
- Nhà máy điện hạt nhân
- Chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia. Khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan. Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên. Rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên. Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên. Rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên.
– Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên. Với quy mô từ 500 héc ta trở lên.
– Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi. Hoặc từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác
– Dự án có yêu cầu phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
2. Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
Thành phần hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT
– Giấy tờ chứng minh về nhà đầu tư
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân.
- Bản sao Giấy chứng nhận thành lập. Hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung:
- nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn,
- địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư,
- nhu cầu về lao động,
- đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư,
- đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án theo mẫu I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
– Bản sao một trong các tài liệu sau:
- báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
- cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm. Hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm. Để thực hiện dự án đầu tư.
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020. Gồm các nội dung:
- tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ
- thông số kỹ thuật chính
- tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
– Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
– Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
– Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).
– Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
– Văn bản ý kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước về việc đầu tư dự án theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp (đối với chủ đầu tư là doanh nghiệp có vốn nhà nước trong vốn điều lệ);
– Nghị quyết của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông. Về đầu tư dự án theo quy định của Luật Doanh nghiệp
– Các tài liệu khác có liên quan.
>>>Xem thêm:
Chính sách ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
Hỗ trợ đầu tư đối với khu công nghiệp, khu chế xuất
3. Trình tự thủ tục quyết định chủ trương dự án đầu tư của Quốc hội
– Bước 1:
Nhà đầu tư phải nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư (nộp 21 bộ).
– Bước 2:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư gửi 20 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án. Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước. Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 131/2015/NĐ- CP.
– Bước 3:
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập. Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư. Và lập báo cáo thẩm định. Gồm các nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật đầu tư năm 2014. Và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ.
– Bước 4:
Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư gồm:
- Tờ trình của Chính phủ;
- Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này;
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
- Tài liệu khác có liên quan.
– Bước 5:
Cơ quan được Quốc hội giao thẩm tra hồ sơ dự án các nội dung sau:
- Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
- Sự cần thiết thực hiện dự án
- Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có). Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án
- Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện dự án. Nhu cầu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư. Phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường
- Vốn đầu tư, phương án huy động vốn
- Tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội
- Cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
– Bước 6:
Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư gồm các nội dung sau đây:
- Nhà đầu tư thực hiện dự án
- Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án. Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn. Thời hạn thực hiện dự án
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư. Như tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có). Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án. Trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn
- Công nghệ áp dụng
- Cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có)
- Thời hạn hiệu lực của Nghị quyết về chủ trương đầu tư.
>>>Xem thêm:
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài
Quy định về góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
Trên đây là những thông tin cơ bản về Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội theo quy định pháp luật. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị tư vấn về giấy phép đầu tư chuyên nghiệp nhất.
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey
Công nghệ bị cấm và công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định pháp luật
Chuyển giao công nghệ là gì? Đâu là những công nghệ bị cấm và công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định pháp luật? [...]
Thủ tục hỗ trợ đầu tư dự án nông nghiệp theo quy định mới nhất
Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trong nhiều trường hợp được hưởng hỗ trợ từ nhà nước. Dưới đây là thủ tục [...]