Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam
Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam được quy định như thế nào theo Luật doanh nghiệp 2020 ? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Văn phòng đại diện là gì ?
Theo Khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
“Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.”
Điều kiện thành lập văn phòng đại diện
Theo Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định như sau:
- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận.
- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký.
- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm.
- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.
Hồ sơ, trình tự thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Hồ sơ, trình tự thủ tục thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam được quy định như sau:
Hồ sơ cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Theo Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ thành lập bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài.
3. Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện.
4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận.
5. Bản sao Hộ chiếu/CMND/CCCD (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao Hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện.
6. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
Lưu ý: Đối với tài liệu có tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trình tự thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện
♣ Cách thức nộp hồ sơ: Thương nhân nước ngoài chọn 1 trong 2 cách thức nộp hồ sơ sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).
♣ Nơi nộp hồ sơ:
Cơ quan cấp Giấy phép nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện.
♣ Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài.
- Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp không được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Theo Điều 14 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định các trường hợp không được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
- Không đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định 01/2016/NĐ-CP.
- Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
- Việc thành lập Văn phòng đại diện bị hạn chế theo quy định của pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
>>Xem thêm: Văn phòng đại diện có phải nộp lệ phí môn bài hay không?
Trên đây là nội dung tư vấn về Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam. Nếu có vấn đề gì mà Bạn đọc còn vướng mắc, băn khoăn hãy liên hệ với LawKey theo thông tin trên Website để được giải đáp.

Hộ kinh doanh cá thể có được mở tài khoản ngân hàng thanh toán?
Hộ kinh doanh cá thể có được mở tài khoản ngân hàng để thực hiện thanh toán không? Pháp luật hiện hành có quy định [...]

Dịch vụ thành lập Công ty tại Hải Phòng
Dịch vụ thành lập công ty tại Hải Phòng uy tín, giá rẻ, nhanh chóng của LawKey đang ngày càng được khách hàng tin tưởng. [...]