Thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng như thế nào? Pháp luật có quy định như thế nào về vấn đề này? Sau đây, Lawkey sẽ giúp quý khách hàng tìm hiểu về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý: Nghị định 130/2018/NĐ-CP
1. Điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cung cấp dịch vụ khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
- Có chứng thư số. Do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp.
2. Trình tự thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia.
Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép hợp lệ. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan. Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện cấp phép. Mẫu giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng quy định theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
>>>Xem thêm: Điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
3. Hồ sơ cấp phép kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
– Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
– Giấy xác nhận ký quỹ của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam.
Giấy xác nhận này phải bao gồm, nhưng không giới hạn, điều khoản cam kết thanh toán vô điều kiện. Và không hủy ngang cho Bên nhận ký quỹ bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn của khoản tiền ký quỹ. Để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra. Trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép.
– Hồ sơ nhân sự gồm: Sơ yếu lý lịch, bằng cấp, chứng chỉ của đội ngũ cán bộ kỹ thuật tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của doanh nghiệp.
– Phương án kỹ thuật nhằm đảm bảo
– Quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký số quốc gia.
>>>Xem thêm: Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với trạm y tế xã, trạm xá
4. Hình thức nộp hồ sơ:
– Nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
– Nộp qua hệ thống bưu chính.
>>>Xem thêm: Điều kiện kinh doanh và thủ tục thành lập Spa mới nhất
5. Thời hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Giấy phép cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn 10 năm.
>>>Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Trên đây là những thông tin cơ bản về Thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị cung cấp dịch vụ xin giấy phép, kế toán, đầu tư… chuyên nghiệp nhất.
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey
Thủ tục công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước
Thủ tục công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước như thế nào? Hồ sơ cần chuẩn bị những gì? Có phải đáp ứng điều [...]
Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện
Đối với những trường hợp cần thay đổi thông tin về giấy phép hoạt động phát điện thì cần làm thủ tục sửa đổi, [...]