Hiện nay pháp luật đang ghi nhận bao nhiêu loại đất?
Theo quy định của pháp luật, hiện nay có các loại đất nào đã được ghi nhận. Căn cứ để xác định loại đất là gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau của LawKey.
Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, hiện nay, pháp luật đang thừa nhận 3 nhóm đất sau:
– Nhóm đất nông nghiệp;
– Nhóm đất phi nông nghiệp;
– Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Dựa vào các nhóm đất, có thể thấy các loại đất theo quy định pháp luật hiện hành bao gồm:
Nhóm đất nông nghiệp được quy định tại Khoản 1 Điều 10, bao gồm:
– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
– Đất trồng cây lâu năm;
– Đất rừng sản xuất;
– Đất rừng phòng hộ;
– Đất rừng đặc dụng;
– Đất nuôi trồng thủy sản;
– Đất làm muối;
– Đất nông nghiệp khác.
Như vậy, có thể thấy nhóm đất nông nghiệp bao gồm những loại đất được sử dụng chủ yếu vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đó là diện tích đất trồng các loại cây lương thực như lúa, ngô, khoai, sắn, đất trồng các cây lâu năm có giá trị kinh tế cao như dừa, cam, chanh, bưởi, …
Diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong đó có đất rừng tự nhiên và đất rừng trồng.
Ngoài ra, có những loại đất nông nghiệp khác như: Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
Nhóm đất phi nông nghiệp được quy định tại Khoản 2 Điều 10, bao gồm:
– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
– Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;
Như vậy, căn cứ vào mục đích sử dụng, nhóm đất phi nông nghiệp được hiểu bao gồm các loại đất không sử dụng vào mục đích nông nghiệp như trồng cây lâu năm; trồng cây rừng sản xuất; trồng rừng phòng hộ; trồng rừng đặc dụng; nuôi trồng thủy sản; làm muối và đất nông nghiệp khác.
Căn cứ để xác định loại đất
Theo quy định tại Điều 11 Luật Đất đai 2013 thì Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; (1)
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai 2013 đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
– Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
Xem thêm: Thu hồi đất theo quy hoạch sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chung cư mini
Trên đây là tư vấn của LawKey về các loại đất theo quy định pháp luật hiện hành. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ với LawKey để được tư vấn, giải đáp.

Chuyển đổi đất trồng cây hàng năm sang cây lâu năm cần làm thủ tục gì?
Chuyển đổi đất trồng cây hàng năm sang cây lâu năm cần làm thủ tục gì? Cùng tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết sau của [...]

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai hiện nay
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai như thế nào? Điều kiện tiến hành hòa giải? Thời hạn giải quyết? Địa điểm [...]