Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu được quy định như thế nào?
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần như thế nào? Quy định hồ sơ xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Căn cứ Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013, Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Hồ sơ xin Cấp sổ đỏ
Trường hợp, Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có Giấy tờ về quyền sử dụng đất thì cần chuẩn bị một bộ hồ sơ Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:
1.Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
2.Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP;
3.Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất như:
– Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở;
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).
Lưu ý:
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
4.Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính
Ví dụ như: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất, …; Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
Ngoài các giấy tờ theo quy định trên, khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
Lưu ý:
– Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở Việt Nam thì phải có giấy tờ chứng minh theo quy định.
– Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu được cấp sổ đỏ thì chỉ phải nộp đơn đề nghị cấp sổ đỏ Mẫu số 04a/ĐK.
>>Xem thêm: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
Thủ tục xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Trình tự thực hiện Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với Hộ gia đình, cá nhân đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định chi tiết tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất bao gồm các giấy tờ được liệt kê ở trên.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).
Lưu ý:
– Nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
– Văn phòng đăng ký đất đai gửi hồ sơ đến UBND xã để lấy ý kiến xác nhận về Hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký và Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất.
– Kiểm tra hồ sơ đăng ký, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;
– Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
– Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật;
– Chuẩn bị hồ sơ để Cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
Lưu ý:
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.
Bước 4. Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Người sử dụng đất thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan thuế.
Bước 5. Trao Giấy chứng nhận cho Người sử dụng đất
– Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
– Thời hạn thực hiện thủ tục Cấp giấy chúng nhận là không quá 30 ngày.
Lưu ý:
Thời gian làm thủ tục Cấp giấy chứng nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Xem thêm: Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hiện nay như thế nào
Trên đây là tư vấn của LawKey về Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp người sử dụng đất đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ với LawKey để được tư vấn, giải đáp.
Điều kiện, trình tự thực hiện quyền cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân
Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sử dụng theo quy định. Việc cho thuê này cần đảm bảo điều kiện chặt [...]
Người nước ngoài có quyền đứng tên trên sổ đỏ không?
Người nước ngoài có quyền đứng tên trên sổ đỏ không? Quy định pháp luật về quyền sở hữu, sử dụng nhà ở tại [...]