Phương pháp xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
Phương pháp xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu gồm những phương pháp nào? Làm sao xác định được trị giá hải quan hàng hóa xuất khẩu? Cũng Lawkey tìm hiểu về vấn đề này.
♦ Căn cứ pháp lý:
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016
Luật Hải quan năm 2014
Thông tư 39/2018/TT-BTC
1. Phương pháp giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất
1.1. Khái niệm:
Giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất là giá bán ghi trên hợp đồng mua bán hàng hóa. Hoặc ghi trên hóa đơn thương mại. Và bao gồm cả các khoản chi phí liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, tính đến cửa khẩu xuất phù hợp với các chứng từ có liên quan. Nếu các khoản chi phí này chưa bao gồm trong giá bán của hàng hóa.
1.2. Các khoản chi phí chưa bao gồm trong giá bán của hàng hóa:
Gồm các loại chi phí sau:
- Chi phí vận tải nội địa và các chi phí có liên quan đến vận chuyển hàng hóa xuất khẩu đến cửa khẩu xuất. Bao gồm cả chi phí bốc, dỡ, xếp hàng lên, xuống phương tiện vận tải cho đến cửa khẩu xuất
- Chi phí bảo hiểm của hàng hóa xuất khẩu đến cửa khẩu xuất (nếu có)
- Chi phí khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu bao gồm cả chi phí thu gom hàng hóa, thuê kho, bãi
Trường hợp các khoản chi phí nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng nộp tại Việt Nam. Thì thuế giá trị gia tăng được trừ ra khỏi trị giá hải quan của hàng hóa xuất khẩu nếu có chứng từ chứng minh.
1.3. Nguyên tắc phân bổ:
Các khoản chi phí nêu trên liên quan đến hàng hóa xuất khẩu tính đến cửa khẩu xuất. Được tính cho từng loại hàng hóa xuất khẩu. Trường hợp lô hàng có nhiều loại hàng hóa khác nhau nhưng các chi phí không ghi cho từng loại hàng hóa. Thì phân bổ theo một trong các phương pháp sau:
- Theo giá bán của từng loại hàng hóa;
- Theo trọng lượng hoặc thể tích hoặc số lượng của từng loại hàng hóa.
1.4. Chứng từ, tài liệu
Các chứng từ tài liệu để xác định trị giá hải quan theo phương pháp này. Mỗi chứng từ 1 bản chụp.
Bao gồm:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại
- Chứng từ, tài liệu chứng minh các chi phí của hàng hóa xuất khẩu tính đến cửa khẩu xuất (nếu có)
- Chứng từ, tài liệu khác chứng minh việc xác định trị giá hải quan do người khai hải quan khai báo (nếu có).
>>>Xem thêm: Thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu và đối tượng chịu thuế
2. Phương pháp giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự tại cơ sở dữ liệu trị giá hải quan
2.1. Khái niệm:
Trị giá hải quan của hàng hóa xuất khẩu theo phương pháp này được xác định từ giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự tại cơ sở dữ liệu trị giá hải quan, sau khi quy đổi về giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất tại thời điểm gần nhất so với ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu của lô hàng đang xác định trị giá.
2.2. Các trường hợp cần quy đổi:
- Khác biệt về quãng đường
- Khác biệt về phương thức vận tải.
2.3. Điều kiện áp dụng:
Hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự do doanh nghiệp khai báo theo phương pháp này đã được cơ quan hải quan chấp nhận. Hoặc do cơ quan hải quan xác định theo một trong các phương pháp quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP.
Việc quy đổi khi có sự khác biệt về quãng đường, phương thức vận tải chỉ được thực hiện. Khi có chứng từ, tài liệu khách quan, định lượng được theo phương pháp này.
Trường hợp tại cùng thời điểm xác định được hai trị giá của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự trở lên thì trị giá hải quan là trị giá của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự thấp nhất trừ trị giá hải quan của các lô hàng giống hệt, tương tự đang nghi vấn trị giá hải quan.
2.4. Chứng từ, tài liệu
Chứng từ tài liệu để xác định trị giá hải quan theo phương pháp này. Mỗi chứng từ 1 bản chụp
Bao gồm:
- Tờ khai hải quan xuất khẩu của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự
- Hợp đồng vận tải hoặc chứng từ thể hiện chi phí vận tải của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự (nếu có sự điều chỉnh chi phí này)
- Các hồ sơ, chứng từ khác liên quan đến việc xác định trị giá hải quan theo phương pháp này.
>>>Xem thêm: Quy định về hàng hóa cấm xuất khẩu – nhập khẩu theo Luật Quản lý ngoại thương
3. Phương pháp giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự tại thị trường Việt Nam
3.1. Khái niệm:
Trị giá hải quan của hàng hóa xuất khẩu theo phương pháp này, được xác định từ giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự tại thị trường Việt Nam ghi trên hóa đơn bán hàng. Tại thời điểm gần nhất so với ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu của lô hàng đang xác định trị giá. Cộng với chi phí vận tải nội địa và các chi phí khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu đến cửa khẩu xuất. Và trừ đi thuế giá trị gia tăng đã nộp tại Việt Nam.
3.2. Điều kiện áp dụng:
Giá bán hàng hóa giống hệt, tương tự tại thị trường Việt Nam phải được thể hiện trên sổ sách kế toán, chứng từ hợp pháp. Có sẵn. Và được ghi chép, phản ánh theo các quy định, chuẩn mực của kế toán Việt Nam. Trường hợp có nhiều mức giá bán tại cùng một thời điểm thì lấy mức giá bán có số lượng bán lớn nhất.
Chỉ thực hiện trừ thuế giá trị gia tăng, cộng chi phí vận tải và các chi phí có liên quan. Khi có chứng từ, tài liệu khách quan, định lượng được.
3.3. Chứng từ, tài liệu
Chứng từ, tài liệu để xác định trị giá hải quan theo phương pháp này. Mỗi chứng từ 1 bản chụp.
Bao gồm:
- Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính
- Chứng từ về các chi phí vận tải nội địa, chi phí sử dụng để xác định trị giá hải quan.
>>>Xem thêm: Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp
4. Phương pháp giá bán của hàng hóa xuất khẩu do cơ quan hải quan thu thập, tổng hợp, phân loại theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP
4.1. Cách xác định:
Trị giá hải quan của hàng hóa xuất khẩu theo phương pháp này được xác định như sau:
– Áp dụng linh hoạt các phương pháp xác định trị giá hải quan nêu trên bằng cách mở rộng khái niệm, hàng hóa giống hệt, tương tự theo hướng dẫn tại điểm b.4.5 khoản 3 Điều 25 Thông tư 39/2018/TT-BTC để xác định trị giá hải quan.
– Trường hợp không xác định được trị giá hải quan theo cách vừa nêu trên. Thì sử dụng nguồn thông tin theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 39/2015/TT-BTC. Sau khi quy đổi về giá bán đến cửa khẩu xuất của hàng hóa xuất khẩu đang xác định trị giá để xác định trị giá hải quan.
– Trường hợp không xác định được trị giá hải quan theo cách thứ 2 vừa nêu. Thì sử dụng kết quả thẩm định giá của cơ quan có chức năng thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
4.2. Điều kiện áp dụng:
- Việc quy đổi chỉ được thực hiện khi có chứng từ, tài liệu khách quan, định lượng được.
- Sử dụng trị giá hải quan thấp nhất khi có nhiều trị giá hải quan sau khi quy đổi. Không sử dụng trị giá hải quan của các lô hàng giống hệt, tương tự có nghi vấn trị giá khai báo để xác định trị giá hải quan.
4.3. Chứng từ, tài liệu
Chứng từ, tài liệu để xác định trị giá hải quan theo phương pháp này. Mỗi chứng từ 1 bản chụp. Bao gồm: Các chứng từ, tài liệu có liên quan đến việc xác định trị giá hải quan theo phương pháp này.
Lưu ý:
Đối với hàng hóa xuất khẩu không có hợp đồng mua bán và không có hóa đơn thương mại. Trị giá hải quan là trị giá khai báo. Trường hợp có căn cứ xác định trị giá khai báo không phù hợp. Thì cơ quan hải quan xác định trị giá hải quan theo nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá hải quan.
Trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I), phí vận tải quốc tế (F). Được xác định bằng cách áp dụng tuần tự các phương pháp nêu trên.
>>>Xem thêm: Xử lý trường hợp thiếu chứng từ đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Trên đây là những thông tin cơ bản về Phương pháp xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – công ty làm dịch vụ kế toán chuyên nghiệp nhất.
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey
Xử phạt hành vi khai sai, khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế
Xử phạt hành vi khai sai, khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế. Khai dẫn hoặc không dẫn đến thiếu số tiền [...]
Những điều cần biết về sổ kế toán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan [...]