Trường hợp nào thì được miễn giấy phép xây dựng?
Chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng. Tuy nhiên, có những trường hợp chủ đầu tư không phải thực hiện thủ tục này. Vậy thì trong trường hợp nào thì được miễn giấy phép xây dựng?
Giấy phép xây dựng là gì
Căn cứ vào điều 3 Luật xây dựng 2014, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng
Theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014, khi thuộc một trong các trường hợp sau thì chủ đầu tư không phải xin giấy phép xây dựng.
Theo đó, có 10 trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, bao gồm:
1. Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
2. Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
3. Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
4. Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
5. Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
6. Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
7. Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
8. Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
9. Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
10. Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
Lưu ý: Ở các trường hợp thứ 2; 4; 5; 9 mặc dù chủ đầu tư được miễn giấy phép xây dựng nhưng phải thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.
Xem thêm: Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng
Cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về “Trường hợp nào thì được miễn giấy phép xây dựng” gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô theo quy định pháp luật
Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô là gì? Các cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải đáp ứng đầy đủ các [...]

Dịch vụ công nhận văn bằng tốt nghiệp do cơ sở nước ngoài cấp
Dịch vụ công nhận văn bằng tốt nghiệp nước ngoài. Hồ sơ và thủ tục công nhận văn bằng nước ngoài theo quy định Việt [...]