Vốn điều lệ của công ty cổ phần như thế nào theo pháp luật
Vốn điều lệ doanh nghiệp là gì? Vốn điều lệ của công ty cổ phần như thế nào theo quy định pháp luật? Cách thức góp vốn điều lệ như thế nào?
♦ Căn cứ pháp lý: Luật Doanh nghiệp năm 2020
Vốn điều lệ của công ty cổ phần
Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua. Và được ghi trong Điều lệ công ty. Theo đó, vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký sẽ là vốn điều lệ của công ty khi các cổ đông góp đủ vốn trong thời hạn góp vốn.
Vốn điều lệ của công ty có thể được thay đổi trong quá trình hoạt động kinh doanh. Có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động. Khi thay đổi vốn điều lệ, công ty phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan có thẩm quyền.
Cổ đông phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của mình.
>>>Xem thêm: Vốn điều lệ và vốn pháp định
Mức vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm thành lập
Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành, cá nhân, tổ chức tự do quyết định mức vốn điều lệ cụ thể khi đăng ký thành lập công ty. Không có một con số cụ thể. Việc xác định vốn điều lệ còn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà công ty dự định hoạt động. Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định và ký quỹ thì vốn điều lệ của công ty phải đáp ứng điều kiện của pháp luật. Đó được coi là số vốn điều lệ tối thiểu. Số vốn điều lệ tối đa pháp luật không quy định. Nó phụ thuộc vào quyết định của công ty, năng lực tài chính của mỗi cổ đông.
Tại thời điểm đăng ký thành lập công ty, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
>>>Xem thêm:
Ngành nghề kinh doanh phải ký quỹ
Thủ tục góp vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm thành lập
Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua.
Nếu sau thời hạn trên:
– Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của công ty. Và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác.
– Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán. Không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác.
– Số cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán.
Lưu ý: Các cổ đông có thể góp vốn bằng tài sản hoặc bằng tiền mặt.
>>>Xem thêm: Góp vốn và định giá tài sản góp vốn thành lập công ty
Thay đổi vốn điều lệ trong công ty cổ phần tại thời điểm thành lập
Tại thời điểm thành lập công ty cổ phần, nếu hết thời hạn 90 ngày thực hiện góp vốn. Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập. Thời hạn thực hiện là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua.
Ngoài ra, công ty cũng có thể phải thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau:
– Công ty hoàn trả lại vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ vốn góp theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Chỉ được áp dụng khi công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông.
– Công ty mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định công ty.
Trên đây là những thông tin cơ bản về Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm thành lập. Nếu quý khách muốn tư vấn để thành lập công ty cổ phần hoặc thay đổi vốn điều lệ, hãy liên hệ với LawKey để được giải đáp.
Thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên như thế nào?
Thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên như thế nào? Thủ tục Hồ sơ tăng, giảm vốn điều lệ theo quy định [...]
Chủ tịch công ty TNHH 1 thành viên được quy định như thế nào
Chủ tịch công ty TNHH 1 thành viên là người quản lý công ty. Quy định pháp luật về chủ tịch công ty TNHH 1 thành viên như [...]